Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2150/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số: 252/TTr - SNgV ngày 29 tháng 7 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Có phụ lục kèm theo).

- Nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính mới ban hành được thực hiện theo quy định tại Phần II Quyết định số 729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung được thực hiện theo Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và công văn số 2148/BNG-LS ngày 26/6/2020 của Bộ Ngoại giao về việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết TTHC về lĩnh vực lãnh sự.

Sở Ngoại vụ có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 06 danh mục TTHC trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính số thứ tự 02, 03, 04 tại Quyết định số 1870/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục hành chính của Sở Ngoại vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2150/QĐ-CT ngày 21 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ.

Sau khi nhận được hồ sơ của đơn vị tổ chức, trong vòng 5 ngày làm việc, UBND tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan.

Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan, trong vòng 5 ngày làm việc, UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Sau khi nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, trong vòng 5 ngày làm việc, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tĩnh Vĩnh Phúc (Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) và Sở Ngoại vụ (Khu đô thị chùa Hà, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên).

Nộp trực tiếp, qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn đến Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc

Không có

Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

Quyết định số 729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

2

Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ.

Sau khi nhận được hồ sơ Đơn vị tổ chức, trong vòng 5 ngày làm việc, UBND tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan.

Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan, trong vòng 5 ngày làm việc, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tĩnh Vĩnh Phúc (Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) và Sở Ngoại vụ (Khu đô thị chùa Hà, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên).

Nộp trực tiếp, qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn đến Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc

Không có

Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

Quyết định số 729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

3

Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ.

Sau khi nhận được hồ sơ Đơn vị tổ chức, trong vòng 5 ngày làm việc, UBND tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan.

Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan, trong vòng 5 ngày làm việc, UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Sau khi nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, trong vòng 5 ngày làm việc, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tĩnh Vĩnh Phúc (Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) và Sở Ngoại vụ (Khu đô thị chùa Hà, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên).

Nộp trực tiếp, qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn đến Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc

Không có

Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

Quyết định số 729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

4

Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ.

Sau khi nhận được hồ sơ Đơn vị tổ chức, trong vòng 5 ngày làm việc, UBND tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan.

Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan, trong vòng 5 ngày làm việc, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tĩnh Vĩnh Phúc (Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) và Sở Ngoại vụ (Khu đô thị chùa Hà, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên).

Nộp trực tiếp, qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn đến Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc

Không có

Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

Quyết định số 729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

5

Chứng nhận lãnh sự

- Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc: Trong vòng 02 ngày sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu

- Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao: Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tĩnh Vĩnh Phúc (Sô 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) và Sở Ngoại vụ (Khu đô thị chùa Hà, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên).

Nộp trực tiếp, qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn đến Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc

- Chứng nhận lãnh sự: 30.000đ (ba mươi nghìn đồng/lần)

- Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000đ (năm nghìn đồng/lần)

- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

- Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính.

Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

6

Hợp pháp hóa lãnh sự

- Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc: Trong vòng 02 ngày sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu

- Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao: Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tĩnh Vĩnh Phúc (Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) và Sở Ngoại vụ (Khu đô thị chùa Hà, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên).

Nộp trực tiếp, qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: dichvucong.vinhphuc.gov.vn đến Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc

- Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000đ (ba mươi nghìn đồng/lần)

- Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000đ (năm nghìn đồng/lần)

- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ- CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

- Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính.

Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự