Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2112/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 17 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 160/TTr-SNNPTNT ngày 07 tháng 8 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo), cụ thể như sau:

- Danh mục 78 (bảy mươi tám) thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi; Thú y; Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Lâm nghiệp; Quản lý chất lượng nông lâm sản, thủy sản; Thủy sản; Thủy lợi; Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Danh mục 06 (sáu) thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Thủy lợi; Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Danh mục 05 (năm) thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Phòng, chống thiên tai; Thủy lợi; Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 2. Bãi bỏ 29 (hai mươi chín) thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo), cụ thể như sau:

- Bãi bỏ 25 (hai mươi lăm) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực xây dựng; nông nghiệp; thủy sản; nông nghiệp và phát triển nông thôn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 12/6/2018; Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 15/02/2019; Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 và Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 25/6/2019.

- Bãi bỏ 04 (bốn) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 05/4/2019.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công:

- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (Cổng Dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn/) và Cổng Dịch vụ công của tỉnh https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.

- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).

- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này.

2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Niêm yết, công khai danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).

- Triển khai nội dung Quyết định này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.

- Tổ chức thực hiện nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:

- Niêm yết, công khai danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).

- Tổ chức thực hiện nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
-
P. KTNV;
-
Lưu: VT, 1.19.09.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung