Điều 10 Quy chế 01/2022/QCLT-BTC-BKHĐT năm 2022 trao đổi thông tin về hợp tác xã giữa hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã và hệ thống ứng dụng đăng ký thuế do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 10. Trình tự thực hiện trao đổi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh
1. Cơ quan đăng ký hợp tác xã tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh cập nhật vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã và truyền thông tin sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế theo danh mục tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tử Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã truyền sang, tự động cập nhật trạng thái tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
3. Khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh do hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đã đăng ký, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã tự động cập nhật tình trạng tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh về tình trạng đang hoạt động và truyền thông tin sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế theo danh mục tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Quy chế này.
Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin tiếp tục hoạt động từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã truyền sang và tự động cập nhật tình trạng hoạt động của hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
Quy chế 01/2022/QCLT-BTC-BKHĐT năm 2022 trao đổi thông tin về hợp tác xã giữa hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã và hệ thống ứng dụng đăng ký thuế do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 01/2022/QCLT-BTC-BKHĐT
- Loại văn bản: Quy chế
- Ngày ban hành: 13/01/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà, Trần Duy Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc phối hợp và trao đổi thông tin
- Điều 5. Phương thức phối hợp
- Điều 6. Các thông tin trao đổi giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã và Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế
- Điều 7. Trao đổi thông tin về hệ thống danh mục dùng chung
- Điều 8. Trình tự thực hiện trao đổi thông tin đăng ký thành lập hợp tác xã, đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh
- Điều 9. Trình tự thực hiện trao đổi thông tin đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc và địa điểm kinh doanh
- Điều 10. Trình tự thực hiện trao đổi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh
- Điều 11. Trình tự thực hiện trao đổi thông tin đăng ký giải thể hợp tác xã, hợp tác xã phá sản, chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
- Điều 12. Trình tự thực hiện trao đổi thông tin thông báo vi phạm thuộc trường hợp thu hồi và quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
- Điều 13. Trình tự thực hiện trao đổi thông tin về việc hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
- Điều 14. Trình tự thực hiện trao đổi thông tin về việc vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế là hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh
- Điều 15. Trình tự trao đổi thông tin về tình hình hoạt động của hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh
- Điều 16. Các trường hợp không thực hiện trao đổi thông tin giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã và Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế
- Điều 17. Chuyển đổi dữ liệu lịch sử và đồng bộ thông tin về hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh