Điều 17 Nghị quyết 222/2025/QH15 về Trung tâm tài chính quốc tế tại Việt Nam do Quốc hội ban hành
Điều 17. Chính sách về hoạt động ngân hàng
1. Thành viên được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tại Trung tâm tài chính quốc tế để thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng dưới các hình thức sau:
a) Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng theo chính sách của chủ sở hữu, ngân hàng mẹ đang áp dụng về chuẩn mực kế toán; phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro; một số giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn.
Trường hợp chủ sở hữu, ngân hàng mẹ không áp dụng Chuẩn mực quốc tế về kế toán (IAS/IFRS) do Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế ban hành hoặc các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 11 thì ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam về chuẩn mực kế toán; phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro; giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn.
3. Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về chuẩn mực kế toán; phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro; giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn.
4. Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn trong nước, ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Việc cấp phép thành lập, tổ chức, phạm vi, nội dung hoạt động và các vấn đề liên quan khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Thành viên thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Nghị quyết 222/2025/QH15 về Trung tâm tài chính quốc tế tại Việt Nam do Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 222/2025/QH15
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 913 đến số 914
- Ngày hiệu lực: 01/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu phát triển Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 5. Nguyên tắc thành lập, hoạt động của Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 6. Áp dụng pháp luật tại Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 7. Ngôn ngữ áp dụng tại Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 8. Thành lập Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 9. Cơ quan, tổ chức thuộc Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 10. Đăng ký, công nhận và chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 11. Quyền của Thành viên và nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 12. Nghĩa vụ của Thành viên
- Điều 13. Thành lập các sàn giao dịch, nền tảng giao dịch
- Điều 14. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các sàn giao dịch, nền tảng giao dịch
- Điều 15. Cơ chế quản lý, giám sát, chính sách ưu đãi đối với các sàn giao dịch, nền tảng giao dịch
- Điều 16. Chính sách ngoại hối
- Điều 17. Chính sách về hoạt động ngân hàng
- Điều 18. Chính sách tài chính, phát triển thị trường vốn
- Điều 19. Chính sách thuế áp dụng cho Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 20. Chính sách về xuất nhập cảnh, cư trú, lao động đối với chuyên gia, nhà quản lý và nhà đầu tư
- Điều 21. Chính sách về lao động, việc làm và an sinh xã hội
- Điều 22. Chính sách đất đai tại Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 23. Chính sách về xây dựng, môi trường
- Điều 24. Chính sách tài chính thử nghiệm có kiểm soát cho dịch vụ tài chính ứng dụng công nghệ (FinTech) và đổi mới sáng tạo
- Điều 25. Chính sách ưu đãi theo lĩnh vực
- Điều 26. Chính sách đối với nhà đầu tư chiến lược
- Điều 27. Chính sách phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
- Điều 28. Chính sách về xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối hàng hóa, dịch vụ
- Điều 29. Chính sách về phí, lệ phí
- Điều 30. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh
