Điều 11 Nghị quyết 222/2025/QH15 về Trung tâm tài chính quốc tế tại Việt Nam do Quốc hội ban hành
Điều 11. Quyền của Thành viên và nhà đầu tư nước ngoài
1. Quyền của Thành viên:
a) Được thành lập công ty quản lý vốn (công ty holding) để huy động vốn từ nước ngoài và quản lý đầu tư, trừ trường hợp Thành viên là ngân hàng thương mại;
b) Được huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân ngoài lãnh thổ Việt Nam, người không cư trú mà không phải thực hiện thủ tục cấp phép với cơ quan quản lý nhà nước nhưng phải thực hiện chế độ báo cáo, khai báo thông tin theo quy định của Chính phủ;
c) Khoản nợ của Thành viên với tổ chức, cá nhân ngoài lãnh thổ Việt Nam không tính vào nợ nước ngoài của quốc gia trong điều hành, giám sát các chỉ tiêu an toàn nợ nước ngoài;
d) Được quyền tự do tiến hành các hoạt động đầu tư, kinh doanh với tổ chức, cá nhân ngoài lãnh thổ Việt Nam, người không cư trú hoặc với Thành viên khác theo giấy phép hoặc đăng ký được cấp cho Thành viên đó theo quy định tại Nghị quyết này và văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
đ) Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng khi được cấp phép thành lập mới tại Trung tâm tài chính quốc tế thì Giấy phép thành lập và hoạt động đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký Thành viên;
e) Thành viên được lựa chọn áp dụng Chuẩn mực quốc tế về kế toán (IAS/IFRS) do Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế ban hành hoặc các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (Chuẩn mực kế toán hoặc Chuẩn mực báo cáo tài chính) của các quốc gia: Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Ca-na-đa, các quốc gia thành viên liên minh châu Âu, Hồng Kông (Trung Quốc), Nhật Bản, Mê-hi-cô, Niu Di-lân, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Nga, Xinh-ga-po, Thụy Sỹ, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ và Việt Nam. Trường hợp các chủ thể đã lựa chọn áp dụng Chuẩn mực kế toán khác với Chuẩn mực kế toán Việt Nam thì không phải lập báo cáo tài chính theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam;
g) Các quyền khác theo quy định tại Nghị quyết này và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
2. Nhà đầu tư nước ngoài:
a) Được sở hữu toàn bộ hoặc một phần cổ phần hoặc phần vốn góp của Thành viên;
b) Được phép thành lập tổ chức kinh tế trong Trung tâm tài chính quốc tế mà không cần phải có dự án đầu tư và không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án trong Trung tâm tài chính quốc tế theo quy định của pháp luật về đầu tư. Sau khi được thành lập, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Không phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của pháp luật về đầu tư khi thực hiện hoạt động góp vốn, mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp của Thành viên; chỉ thực hiện thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, trừ lĩnh vực ngân hàng.
Nghị quyết 222/2025/QH15 về Trung tâm tài chính quốc tế tại Việt Nam do Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 222/2025/QH15
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 913 đến số 914
- Ngày hiệu lực: 01/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu phát triển Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 5. Nguyên tắc thành lập, hoạt động của Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 6. Áp dụng pháp luật tại Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 7. Ngôn ngữ áp dụng tại Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 8. Thành lập Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 9. Cơ quan, tổ chức thuộc Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 10. Đăng ký, công nhận và chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 11. Quyền của Thành viên và nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 12. Nghĩa vụ của Thành viên
- Điều 13. Thành lập các sàn giao dịch, nền tảng giao dịch
- Điều 14. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các sàn giao dịch, nền tảng giao dịch
- Điều 15. Cơ chế quản lý, giám sát, chính sách ưu đãi đối với các sàn giao dịch, nền tảng giao dịch
- Điều 16. Chính sách ngoại hối
- Điều 17. Chính sách về hoạt động ngân hàng
- Điều 18. Chính sách tài chính, phát triển thị trường vốn
- Điều 19. Chính sách thuế áp dụng cho Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 20. Chính sách về xuất nhập cảnh, cư trú, lao động đối với chuyên gia, nhà quản lý và nhà đầu tư
- Điều 21. Chính sách về lao động, việc làm và an sinh xã hội
- Điều 22. Chính sách đất đai tại Trung tâm tài chính quốc tế
- Điều 23. Chính sách về xây dựng, môi trường
- Điều 24. Chính sách tài chính thử nghiệm có kiểm soát cho dịch vụ tài chính ứng dụng công nghệ (FinTech) và đổi mới sáng tạo
- Điều 25. Chính sách ưu đãi theo lĩnh vực
- Điều 26. Chính sách đối với nhà đầu tư chiến lược
- Điều 27. Chính sách phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
- Điều 28. Chính sách về xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối hàng hóa, dịch vụ
- Điều 29. Chính sách về phí, lệ phí
- Điều 30. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh
