Chương 5 Nghị định 80/2010/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp
1. Văn phòng hợp tác với nước ngoài đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực đang thực hiện vẫn tiếp tục thực hiện và chậm nhất đến ngày 01 tháng 6 năm 2011, tổ chức, cá nhân hợp tác với nước ngoài phải gửi báo cáo tổng hợp về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại
2. Văn bản hợp tác với nước ngoài đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực chưa thực hiện phải theo quy định của Nghị định này.
3. Các dự án đầu tư thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước khi Nghị định này có hiệu lực phải tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định tại
4. Các dự án đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thực hiện theo quy định tại
5. Văn phòng đại diện, chi nhánh đã được thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực vẫn được tiếp tục hoạt động theo đúng nội dung quy định trong Giấy phép đã cấp và phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh theo quy định của Nghị định này trong thời hạn 06 (sáu) tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2010.
2. Bãi bỏ các quy định trước đây về hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trái với quy định tại Nghị định này.
1. Hằng năm, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế báo cáo về tình hình thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của năm trước đó đến Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.
Nghị định 80/2010/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 80/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/07/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 434 đến số 435
- Ngày hiệu lực: 01/09/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế
- Điều 4. Khuyến khích tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 6. Hình thức hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 7. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 8. Tổ chức, cá nhân Việt Nam tài trợ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 9. Liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 10. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 11. Hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 12. Các hình thức đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 13. điều kiện thành lập và thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 14. Thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 15. Trình tự, thủ tục ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 16. Thủ tục đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 17. Phân cấp thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 18. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 19. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 20. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 21. Trình tự thẩm tra dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 22. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 23. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 24. Thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 25. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 26. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 28. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài
- Điều 29. Thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 30. Thành lập bộ máy quản lý của văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 31. Thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 32. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 33. Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 34. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 35. Lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh