Mục 1 Chương 3 Nghị định 80/2010/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
MỤC 1. ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM
Điều 12. Các hình thức đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
1. Đầu tư trực tiếp:
a) Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài;
b) Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ liên doanh giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Đầu tư gián tiếp:
Việc đầu tư tiếp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Điều kiện thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài:
a) Có Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư cấp;
b) Có điều lệ hoạt động, trong đó quy định lĩnh vực hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Có đủ nhân lực khoa học và công nghệ có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực hoạt động;
d) Có trụ sở làm việc, cơ sở vật chất – kỹ thuật đủ khả năng triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học, thí nghiệm, thử nghiệm, dịch vụ và các hoạt động khác phù hợp với điều lệ hoạt động của tổ chức và quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Có văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính chấp thuận việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
e) Bảo đảm yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo quy định tại Nghị định này chỉ được phép hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam sau khi thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; nộp phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về điều kiện thành lập và thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại khoản 1 điều này.
1. Hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
a) Đơn đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
c) Dự thảo điều lệ hoạt động;
d) Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư cấp;
đ) Dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm phần thuyết minh về sự cần thiết thành lập; tính phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ; mục tiêu, nội dung, lĩnh vực, phạm vi hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam; quy mô đầu tư; dự kiến về nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; phân tích tài chính (nếu có);
Trường hợp dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ gắn với việc đầu tư xây dựng công trình, hồ sơ kèm theo bao gồm dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi) theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình;
e) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính chấp thuận về địa điểm đặt trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ;
g) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tài chính gần nhất của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Hồ sơ quy định tại khoản 1 điều này phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Trình tự, thủ tục ra quyết định thành lập:
a) Tổ chức, cá nhân quy định tại
b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính;
c) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở có ý kiến bằng văn bản và chịu trách nhiệm về nội dung theo chức năng quản lý của mình;
d) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài quy định tại
đ) Trường hợp hồ sơ thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài không được chấp thuận, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do;
e) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, Bộ Khoa học và Công nghệ sao gửi Quyết định đến Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đó đặt trụ sở chính, Bộ, ngành và các cơ quan có liên quan;
g) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập, tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Thủ tục đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu tư đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoa học và công nghệ để xin ý kiến thẩm tra về điều kiện đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 17. Phân cấp thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
1. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư.
2. Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư tại địa phương không thuộc khoản 1 điều này.
1. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư và các quy định sau đây:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi công văn đến Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị thẩm tra về điều kiện đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, kèm theo 02 (hai) bộ hồ sơ dự án;
b) Khi lập hồ sơ báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư phải kèm theo ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư sao gửi 01 Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 điều này thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư và các quy định sau đây:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi công văn đề nghị thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và kèm theo 02 (hai) bộ hồ sơ dự án đến Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức đặt trụ sở chính, hoặc nơi cư trú của cá nhân;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ vào ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ về việc dự án đáp ứng các điều kiện đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ để xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Khoa học và Công nghệ;
Nghị định 80/2010/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 80/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/07/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 434 đến số 435
- Ngày hiệu lực: 01/09/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế
- Điều 4. Khuyến khích tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 6. Hình thức hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 7. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 8. Tổ chức, cá nhân Việt Nam tài trợ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 9. Liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 10. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 11. Hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 12. Các hình thức đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 13. điều kiện thành lập và thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 14. Thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 15. Trình tự, thủ tục ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 16. Thủ tục đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 17. Phân cấp thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 18. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 19. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 20. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 21. Trình tự thẩm tra dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 22. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 23. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 24. Thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 25. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 26. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 28. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài
- Điều 29. Thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 30. Thành lập bộ máy quản lý của văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 31. Thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 32. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 33. Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 34. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 35. Lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh