Chương 1 Nghị định 80/2010/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
1. Nghị định này quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
2. Nghị định này không quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài để thành lập trường đại học, học viện, trường cao đẳng.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam hợp tác, đầu tư với nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
Điều 3. Áp dụng pháp luật, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế
1. Hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật Việt Nam về khoa học và công nghệ, về đầu tư và các quy định khác của pháp luật; trường hợp hoạt động hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có tính chất đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thể thỏa thuận hoặc đề nghị áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế trong hoạt động hợp tác, đầu tư với Việt Nam trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nếu pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Điều 4. Khuyến khích tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư phát triển khoa học và công nghệ
1. Khuyến khích tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:
a) Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên;
b) Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và cơ điện tử, năng lượng nguyên tử và các dạng năng lượng mới, công nghệ vũ trụ, công nghệ cơ khí – chế tạo máy, các công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm, công nghệ xử lý chất thải;
c) Đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ cao;
d) Phát triển công nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam;
đ) Chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học và công nghệ;
e) Lập hoặc đóng góp xây dựng các quỹ phát triển khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
2. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trong một số lĩnh vực mà Việt Nam có nhu cầu.
1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khoa học và công nghệ, đầu tư, xuất bản, báo chí quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Đầu tư, Luật Xuất bản, Luật Báo chí.
2. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nghị định 80/2010/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 80/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/07/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 434 đến số 435
- Ngày hiệu lực: 01/09/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế
- Điều 4. Khuyến khích tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 6. Hình thức hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 7. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 8. Tổ chức, cá nhân Việt Nam tài trợ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 9. Liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 10. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 11. Hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 12. Các hình thức đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 13. điều kiện thành lập và thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 14. Thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 15. Trình tự, thủ tục ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 16. Thủ tục đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 17. Phân cấp thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 18. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 19. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 20. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 21. Trình tự thẩm tra dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 22. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 23. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 24. Thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 25. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 26. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 28. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài
- Điều 29. Thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 30. Thành lập bộ máy quản lý của văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 31. Thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 32. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 33. Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 34. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
- Điều 35. Lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh