Hệ thống pháp luật

Điều 67 Nghị định 311-VP/NgĐ năm 1958 về thể lệ và biện pháp cho vay ngắn hạn đối với vận tải quốc doanh do Tổng giám đồc Ngân Hàng Quốc Gia ban hành.

Điều 67. Đối với các xí nghiệp sản xuất công trường, hạch toán kinh tế riêng thuộc các Cục Vận tải Thủy, Tổng Cục đường sắt và Sở quốc doanh vận tải ô tô thì Ngân hàng cho vay theo thể lệ và biện pháp cho vay ngắn hạn đối với xí nghiệp công nghiệp quốc doanh.

TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG QUỐC GIA VIỆT NAM




Lê Viết Lượng

CÁC MẪU BẢNG VỀ CHO VAY VẬN TẢI QUỐC DOANH

I - MẪU BẢNG DO ĐƠN VỊ VAY TIỀN LÀM BAO GỒM NHỮNG GIẤY TỜ CẦN THIẾT PHẢI LÀM KHI VAY TIỀN VÀ CÁC BẢNG KẾ HOẠCH XIN VAY TIỀN CÁC LOẠI:

1) Đơn xin vay (Mẫu số 1)

2) Giấy nhận nợ (Mẫu số 2)

3) Bảng kê dự trù vật tư để vay tiền (Mẫu số 3)

4) Bảng kế hoạch tổng hợp vay vốn (Mẫu số 4)

5) Bảng tính kế hoạch vay vốn trên mức tiêu chuẩn (Mẫu số 5)

6) Bảng tính mức cho vay chi phí kinh doanh theo thời vụ (Mẫu số 6)

7) Bảng tính kế hoạch trả chi phí kinh doanh theo thời vụ (Mẫu số 7)

8) Bảng kê tồn kho các nhiên liệu và vật liệu nhận đã dự trù (Mẫu số 8)

9) Bảng kế hoạch vay vốn sửa chữa lớn (Mẫu số 9)

II - MẪU BẢNG DO CÁN BỘ NHÂN VIÊN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG, LÀM GỒM NHỮNG BẢNG TÍNH TOÁN KHI CHO VAY VỀ DỰ TRỮ VẬT TƯ

1) Bảng tính giá trị vật tư dự trữ để đảm bảo cho vay (Mẫu số 10)

2) Bảng tính đảm bảo để cho vay (Mẫu số 11)



BỘ ……………………………

CỤC ………………………….

XÍ NGHIỆP ………………….

ĐƠN XIN VAY

Ngày định vay ……………..

Mặt trước

MẪU SỐ 1

Số đơn xin vay ………….

PHẦN ĐƠN VỊ VAY VỐN CHI

BỘ PHẬN CHO VAY NGÂN HÀNG GHI

Tên đơn vị Quốc doanh vận tải đường sắt

Địa chỉ ……………………………… Hà Nội

Giây nói số ………………………………

Số hiệu tài khoản cho vay …………………………

Số hiệu tài khoản thanh toán ………………………

Kính gửi Chi nhánh Ngân hàng Quốc gia Việt Nam

Chi nhánh Hà Nội

Theo quy định trong thể lệ cho vay ngắn hạn đối với xí nghiệp vận tải quốc doanh của Ngân hàng Quốc gia Việt Nam

Yêu cầu Ngân hàng cho vay số tiền:

Năm triệu tám trăm ba mươi hai nghìn đồng (5.832.000đ)

để dùng vào việc (trình bày mục đích xin vay) ……..

……………………………………………………….

Có các giấy tờ kèm theo (giấy tờ cần thiết đã quy định trong thể lệ)

1 – Bảng kê vật tư

2 – Giấy nhận nợ

3 – ………………………

4 – ………………………

5 – ………………………

Chúng tôi xin hứa tuân theo đúng thể lệ cho vay và các quy định khác có liên quan của Ngân hàng quốc gia Việt Nam;

Phụ trách

Kế toán Tài vụ

(ký tên)

Ngày 25 tháng 03 năm 1958

Thủ trưởng

(ký tên và đóng dấu)

Ngân hàng nhận được đơn vay

Ngày 25 tháng 03 năm 1958

TÌNH HÌNH VAY MƯỢN CỦA XÍ NGHIỆP

Ngày 01 tháng 04 năm 1958

Số tiền

Mức quy định cho vay theo kế hoạch

- Số dư cuối quý …………………………………

- Số dư cao nhất trong quý: 5832đ

- Số tiền đã cho vay ………………………………

- Số dư còn có thể cho vay 5.832đ

Đảm bảo cho khoản vay …………………………

Chứng từ thanh toán đến hạn chưa trả

Vốn vay quá hạn …………………………………

Lại phải trả ………………………………………

Ý KIẾN CỦA BỘ PHẬN CHO VAY


Mặt sau

ĐƠN XIN VAY

PHÊ CHUẨN CỦA TRƯỞNG HÀNG

BỘ TRƯỞNG KẾ TOÁN NGÂN HÀNG GHI

Chuẩn y cho xí nghiệp:

Vay số tiền là …………………………………

…………………………………

Thời hạn trả như sau:

Phiếu kế toán số …………………………

Hanh tu

Số phụ:

NỢ: ……………………

……………………

CÓ: ……………………

……………………

…………………

Ngày ……… tháng ……… năm 195…

Ngày trả

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

Số tiền trả

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

Số tiền vay dùng để:

Trả các chứng từ thanh toán ………………………..

Trả số tiền vay ở Ngân hàng đã quá hạn …………..

………………………………………………………

………………………………………………………

Ghi vào tài khoản thanh toán ………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

Gửi vào tài khoản thanh toán ………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

Quỹ kế toán

Kiểm soát

Nhật ký sổ cái:

NỢ: ……………………

……………………

…………………

CÓ: ……………………

……………………

…………………

Ngày ……… tháng ……… năm 195…

Ngày …… tháng …… năm 195…

Trưởng hàng ký

Kế toán ghi số

Kiểm soát

GIẢI THÍCH:

1 – Mẫu đơn này áp dụng chung cho các loại vay ngắn hạn (trừ loại vay thanh toán có mẫu riêng), những khi vay, xí nghiệp phải làm đơn xin vay riêng cho từng loại.

2 – Khi vay vốn xí nghiệp phải lập hai bản đưa đến Ngân hàng. Có đủ chữ ký và dấu của Thủ trưởng hoặc người được ủy nhiệm.

3 – Cột mức quy định cho vay theo kế hoạch cán bộ Ngân hàng ghi mức quy định cho vay về số dư cuối quý và số dư cao nhất trong quý đã duyệt y cho xí nghiệp trong kế hoạch cho vay kỳ này. Cột bảo đảm khoản vốn vay thì căn cứ vào khoản trong bảng tính đảm bảo để cho vay mà ghi vào.

GIẤY NHẬN NỢ

Ngày …… tháng …… năm 195……

MẦU SỐ 2

Tên xí nghiệp .............................................................

Số hiệu tài khoản vay .................................................

Số hiệu tài khoản thanh toán ......................................

Kính gửi Chi nhánh Ngân hàng

Quốc gia Việt Nam …………………………

Chúng tôi xin nhận khoản nợ vay tại Ngân hàng là

...................................................................................

Kể từ ngày …… tháng …… năm ……

và sẽ trả lại Ngân hàng vào các thời gian kê bên đây. Chúng tôi xin lấy các dự trữ vật tư của xí nghiệp để làm bảo chứng cho các khoản vay của Ngân hàng.

Khi đến hạn yêu cầu Ngân hàng chiếu theo giấy này mà trích từ tài khoản thanh toán của đơn vị chúng tôi để trả nợ.

Thủ trưởng

(Ký và đóng dấu)

Đơn vay số …………………………………………

Ngày vay …………………………………………...

Ngày trả xong ………………………………………

Số tiền vay (viết bằng chữ) …………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

Thời gian và số tiền trả:

Ngày tháng

……………………

……………………

……………………

……………………

Số tiền trả

…………………… đ

…………………… đ

…………………… đ

…………………… đ

Cộng ……………………

Nhân viên phụ trách kế toán tài vụ xí nghiệp

Phiếu kế toán số ……………………

Ngày …… tháng …… năm 195……

HANH TU

Sổ phụ:

NỢ: ………………………

………………………

………………………đ

CÓ: ………………………

………………………

………………………đ

Ngày ……… tháng ……… năm 195………

Kế toán quầy

Kiểm soát

GIẢI THÍCH:

Mẫu này làm thành 3 bản. Các số tiền vay, số tiền trả từng thời gian phải ghi theo sự phê chuẩn của Trưởng Chi nhánh Ngân hàng.

Khi cho vay, giao bản thứ 3 (liên 3) cho xí nghiệp để thay giấy báo. Có khi thu xong nợ, trả liên 2 cho xí nghiệp để báo món nợ đã thanh toán xong.

Nhật ký sổ cái:

NỢ: ………………………

………………………

………………………đ

CÓ: ………………………

………………………

………………………đ

Ngày ……… tháng ……… năm 195………

Kế toán ghi sổ

Kiểm soát

VIỆC TRẢ BỚT NỢ

Ngày trả

Số tiền trả

Ngày trả

Số tiền trả

Ngày trả

Số tiền trả


TÊN XÍ NGHIỆP ……………

Địa chỉ ………………………

Điện thoại số ………………..

BẢNG KÊ DỰ TRÙ VẬT TƯ ĐỂ VAY TIỀN

Lập ngày 28 tháng 03 năm 1958

MẪU 3

Đơn vị 1.000đ

Đơn vay số …………...

Ngày ……..…………...

Số thứ tự

Loại hàng
hóa

Đơn vị
số lượng

VỐN
ĐỊNH MỨC

SỐ THỰC TẾ CÒN LẠI

GIẢI QUYẾT

Số lượng

Số tiền

Tại kho

Đang
vận chuyển

Cộng

Ngày tháng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số
tiền

Số lượng

Số tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Gỗ

Than

Đồ điện

m3

Tấn

455

2.800

2.500

1,8

178

167

2.492

2.300

16

500

1.472

7.000

3.000

17,8

678

1639

9492

5300

5/3/58

940

3.793

1.100

5.753

4.959

11.472

16431

5.833

Kính gửi Ngân hàng Quốc gia Việt Nam

chi nhánh …………………………

Chúng tôi xin đảm bảo bằng vật tư để vay vốn với các điều kiện như sau:

1. – Hàng hóa kể trên hoàn toàn phù hợp với những điều quy định trong thể lệ cho vay của Ngân hàng đối với xí nghiệp Vận tải quốc doanh. Nếu trong quá trình luân chuyển có sự thay đổi thì đơn vị chúng tôi có thể thay vào những hàng mới cùng loại và không phải báo cáo với Ngân hàng.

2. – Nếu chúng tôi đã sử dụng 1 phần mà chưa thay thế vào hoặc có sử dụng theo tỷ lệ đã quy định mà chưa trả bớt nợ thì Ngân hàng có quyền chủ động trích từ tài khoản thanh toán của đơn vị chúng tôi mà thu về số tiền tương đương với vật tư mà chúng tôi đã sử dụng.

Thủ trưởng

(ký tên và đóng dấu)

Nhân viên phụ trách

Kế toán tài vụ

Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA NGÂN HÀNG

……………………………

GIẢI THÍCH (mẫu số 3)

1 – Các xí nghiệp vay vốn dự trữ vật tư trên mức tiêu chuẩn theo kế hoạch hay vay vốn tạm thời đều phải kê khai vật tư theo mẫu này gửi đến Ngân hàng 2 bản (2 liên) có đầy đủ chữ ký và dấu và xem là bản bảo đảm bằng hàng hóa để vay tiền.

2 – Các bản này do bộ phận tín dụng và bộ phận quỹ của Ngân hàng phụ trách cho vay giữ;

3 – Yêu cầu ghi vào mẫu này;

a) Vật tư xin vay phù hợp với quy định trong thể lệ của Ngân hàng Quốc gia Việt Nam về cho vay Vận tải quốc doanh.

b) Chỉ ghi các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu chủ yếu cần xin vay vốn.

Các loại hàng hóa khác không cần phải kê khai và phân tách từng thứ (loại rẻ tiền mau hỏng v.v…)

c) Cách tính giá trị vật tư bảo đảm phải theo đúng như điều 12 (thể lệ cho vay vận tải quốc doanh) đã quy định.

4 – Vốn định mức là vốn được cấp cho từng loại (nguyên, nhiên, vật liệu cột 4 và 5).

5 – Cột 6 và 7 ghi số hàng tồn kho thực tế. Nếu trong số hàng tồn kho hoặc đang vận chuyển có những khoản chưa trả tiền thì phải ghi chú rõ số lượng và trị giá kèm theo chứng từ.

6 – Cột 8 và 9 ghi số hàng hóa thực tế đang vận chuyển trên đường đi.

7 – Cột 12 và 13 ghi ngày tháng và số tiền giải quyết cho vay.


TÊN XÍ NGHIỆP

………………………………

BẢNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP VAY VỐN

Quý II Năm 1958

MẪU SỐ 4

Đơn vị 1.000đ

Số thứ tự

LOẠI CHO VAY

ĐỐI TƯỢNG

SỐ DƯ TRONG TÀI KHOẢN VAY VỐN CỦA NHÀ NƯỚC

Mức tăng giảm của số dư vốn vay quý này + hoặc -

Số dư cao nhất về vốn vay trong quý này

Số vật tư còn lại theo KH đến cuối quý này

Mức vốn luân chuyển tự có trong mức và có thừa

Ý kiến nhận xét của Ngân hàng mở tài khoản

Số dư
dự trữ đầu quý

Số dư theo kế hoạch cuối quý này

1

2

3

4

5

6

7

8

9

A. - Số hợp đồng vay trên mức tiêu chuẩn trong kế hoạch.

- Số công trường quá trình dự trù:

3.610

3.610

5.832

9.363

5.951

- Nguyên vật liệu chính.

- Vật liệu phụ.

- Nhiên liệu.

- Đồ đóng gói.

2

B. - Số hợp đồng vốn vay về chi phí kinh doanh theo thời vụ theo kế hoạch

15.100

15.100

- Số công về các loại sửa chữa.

- Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa trung bình các loại tàu thuyền, sửa chữa thường xuyên ô-tô.

- Sửa chữa thường xuyên các hải cảng và bến phà.

- Sửa chữa thường xuyên các máy móc.

Các sửa chữa khác.

TỔNG CỘNG:

18.710

18.710

GIẢI THÍCH VIỆC LẬP KẾ HOẠCH VAY VỐN

Bảng này do đơn vị vay vốn căn cứ vào các mức có liên quan trong hai bảng “Tính kế hoạch vay vốn trên mức tiêu chuẩn” và “Bảng tính cho vay về chi phí kinh doanh theo thời vụ” mà tổng hợp lại.

CỘT 3: Các xí nghiệp căn cứ vào các số dư về các khoản vay đến ngày lập kế hoạch phối hợp với tình hình cung cấp, sản xuất và tiêu thụ trong những ngày cuối quý mà dự tính số dư tài khoản vay vốn của Ngân hàng đầu quý kế hoạch.

CỘT 4: Đối với loại cho vay trên mức tiêu chuẩn, ghi theo số cộng của cột 15 trong bảng tính kế hoạch vay vốn trên mức tiêu chuẩn. Đối với loại cho vay về chi phí kinh doanh thì ghi theo số công của cột 4; trong bảng kế hoạch vay vốn chi phí kinh doanh theo thời vụ.

CỘT 5: Là số chênh lệch giữa số dư nợ đầu quý với số dư nợ Ngân hàng cuối quý.

CỘT 6: Là số dư vay cao nhất trong quý, vượt mức cuối quý nhưng đến cuối quý phải thu và được bằng mức cuối quý (ghi con số ở cột 16 bảng kế hoạch vay vốn trên mức tiêu chuẩn).

CỘT 7: Đối với loại cho vay trên mức tiêu chuẩn, ghi theo số cộng của cột 12 trong bảng kế hoạch vay vốn trên mức tiêu chuẩn.

CỘT 8: Đối với loại cho vay trên mức tiêu chuẩn, ghi theo số cộng của cột 13 + 14 trong bảng kế hoạch vay vốn trên mức tiêu chuẩn.


BẢNG TÍNH KẾ HOẠCH VAY VỐN TRÊN MỨC TIÊU CHUẨN QUÝ II NĂM 1958

MẪU SỐ 5

Đơn vị 1.000đ

Số thứ tự

CÁC KHOẢN

SỐ VẬT TƯ
CÒN LẠI ĐẦU QUÝ

SỐ VẬT TƯ XUẤT NHẬP TRONG QUÝ NÀY

SỐ DƯ VẬT TƯ THEO KẾ HOẠCH
CUỐI QUÝ NÀY

TÌNH HÌNH VỐN TRONG SỐ VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI QUÝ NÀY

Mức quy định vay cao nhất trong quý này

Vốn luân chuyển đã định mức chưa dùng hết

SỐ
KẾ HOẠCH

SỐ DƯ
DỰ TÍNH

NHẬP

XUẤT

Số lượng

Số tiền

Vốn luân chuyển tự có trong mức

Vốn luân chuyển tự có thừa ngoài mức

Vốn vay của Ngân hàng

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số
tiền

Số lượng

Số tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

TỔNG HỢP

5.532

4.959

11.472

7.068

9.363

5.753

3.650

5.832

1

Số cộng trong quá trình dự trữ

Gỗ

Than

Đồ điện

2m3 500

200 tấn

232

2.800

2.500

1.8

178

167

2.492

2.300

16

500

1.472

7.000

3.000

4

300

368

4.300

2.500

138

378

1.271

5.292

2.800

453

2.800

818

2.492

300

940

3.792

1.100

THỦ TRƯỞNG XÍ NGHIỆP

Ngày thành lập kế hoạch

Phụ trách Kế toán Tài vụ xí nghiệp


GIẢI THÍCH. – Cách tính nội dung các cột của bảng này:

CỘT 2: Đối với các nguyên vật liệu, nhiên liệu chính thì cần ghi riêng từng thứ hàng; có số lượng ghi vào các cột 3, 5, 7, 9, 11 và trị giá thành tiền. Đối với các vật liệu phụ, có thể ghi theo loại vật tư thí dụ vật liệu phụ (gồm nhiều vật liệu phụ, đơn vị đo lường khác nhau) thì không cần ghi số lượng mà chỉ cần ghi trị giá tiền. Đối với cột số lượng: ghi theo đơn vị đo lường thích hợp với từng thứ hàng. Số tiền thì tính theo giá thống nhất đã quy định trong kế hoạch.

Trường hợp giá thực tế thấp hơn giá kế hoạch thì tính theo giá thực tế.

CỘT 5, 6: Số dư dự tính là căn cứ vào số dư thực tế mà tính: kế hoạch vay vốn phải làm trước khi hết quý nên phải căn cứ một phần vào số dư thực tế ngày làm kế hoạch và một phần vào kế hoạch xuất nhập vật tư trong những ngày cuối quý mà dự tính ra số vật tư còn lại đầu quý này.

CỘT 7, 8, 9, 10: Ghi theo số xuất nhập vật tư của kế hoạch quý này đã được cấp trên phê chuẩn.

CỘT 11, 12: Nếu trong quý nhập nhiều hơn xuất thì cột 12: cột 6 + (8 – 10) hoặc cột 11 = cột 5 + (7 – 9).

Nếu xuất nhiều hơn nhập thì cột 12 = cột 6 – (10 – 8) hoặc cột 11 = cột 5 – (9 – 7).

CỘT 13: Tức là số vốn được phê chuẩn khi đặt kế hoạch; trích ở bản kế hoạch thu chi tài vụ quý đó.

CỘT 14: Nếu con số thực tế về vốn lưu động tự có hoặc được coi như vốn lưu động tự có cuối quý dự tính sẽ lớn hơn cột 13 (vốn lưu động tiêu chuẩn của kế hoạch quý đó) thì số chênh lệch đó sẽ ghi vào cột 14, tức là cột 13 + 14 = vốn lưu động thực tế tự có.

CỘT 15: Là số dư cuối quý về những khoản vay trên mức tiêu chuẩn cách tính cột 15 : 12 – (13 + 14).

CỘT 16: Ghi khoản vay trong quý cao hơn số dư cuối quý và đến cuối quý phải thu về khoảng được quá mức số dư đã ấn định cuối quý.

CỘT 17: Ghi mức vốn lưu động tiêu chuẩn chưa dùng hết còn lại trong tài khoản. Nếu đã dùng hết thì không ghi.


XÍ NGHIỆP

………………………

BẢNG TÍNH MỨC CHO VAY CHI PHÍ
KINH DOANH THEO THỜI VỤ
QUÝ II – NĂM 1958

MẪU SỐ 6

Đơn vị 1.000đ

1. – Các khoản thu trong quý về kinh doanh vận tải và lợi nhuận các xí nghiệp phụ thuộc ................... 920

2. – Các khoản chi phí trong quý về kinh doanh vận tải ................................................................. 16.020

Trong số này phân tích các khoản chi về:

- Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa trung bình các loại tầu thuyền, sửa chữa thường xuyên ô tô 12.500

- Sửa chữa thường xuyên các Hải cảng và bến phà ......................................................................... 750

- Sửa chữa thường xuyên các máy móc............................................................................................ 350

- Các chi phí khác.......................................................................................................................... 2.420

...............................................................................................

...............................................................................................

...............................................................................................

3. – Chi vượt thu.......................................................................................................................... 15.100

4. – Mức quy định cho vay chi phí thời vụ về kinh doanh vận tải ................................................... 15.100

Trong số này có:

a. – Cho sửa chữa thường xuyên và sửa chữa trung bình các loại tầu, thuyền, hải cảng, bến phà và máy móc: (12.500 + 750 + 350) = 13.600

b. – Các chi phí khác: (15.100 – 13.600) ......................................................................................... 1.500

THỦ TRƯỞNG XÍ NGHIỆP

Ngày lập kế hoạch

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TÀI VỤ XÍ NGHIỆP

BỊ CHÚ: Chi tiết các khoản chi về kinh doanh vận tải sẽ lấy từ các bản đính theo bản cân đối thu và chi.


XÍ NGHIỆP

………………………

BẢNG TÍNH KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY VỀ
CHI PHÍ KINH DOANH THEO THỜI VỤ

Trả nợ trong quý III năm 1958

MẪU SỐ 7

Đơn vị 1.000đ

1. – Các khoản thu trong quý về kinh doanh vận tải và lợi nhuận của các xí nghiệp phụ thuộc ........ 35.000

2. – Các chi phí trong quý về kinh doanh vận tải .......................................................................... 23.000

Trong số này có:

- Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa trung bình tầu thuyền ....................................................... 15.500

- Sửa chữa thường xuyên hải cảng và bến phà ................................................................................ 800

- Sửa chữa thường xuyên các máy móc............................................................................................ 450

- Các chi phí khác.......................................................................................................................... 6.250

...............................................................................................

...............................................................................................

3. – Kết quả tài chính (1-2)............................................................................................................ 12.000

4. – Các khoản thu chuyển sang quý sau ....................................................................................... 3.400

5. – Số dư nợ đầu quý ................................................................................................................ 15.100

6. – Trả nợ trong quý (3-4).............................................................................................................. 8.600

7. – Mức dư nợ quy định ra ngoài quý (5-6).................................................................................... 6.500

THỦ TRƯỞNG XÍ NGHIỆP

Ngày lập kế hoạch

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TÀI VỤ XÍ NGHIỆP


BẢNG KÊ TỒN KHO CÁC NHIÊN LIỆU VÀ VẬT LIỆU NHỜN
ĐÃ DỰ TRÙ QUÝ II – NĂM 1958

MẪU SỐ 8

Đơn vị 1.000đ

Số thứ tự

CÁC KHOẢN

SỐ VẬT TƯ CÒN LẠI
ĐẦU QUÝ

SỐ VẬT TƯ XUẤT NHẬP
TRONG QUÝ NÀY

Số dư vật tư theo kế hoạch cuối quý này

Số vật tư tồn kho kể cả số đã mua ghi trong giấy đòi nợ

BỊ CHÚ

SỐ
KẾ HOẠCH

SỐ DƯ
DỰ TÍNH

NHẬP

XUẤT

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

1

2

TỔNG HỢP

Nhiên liệu

Vật liệu nhờn

500 tấn

500kg

5.000

2.500

450 tấn

550kg

4.500

2.750

2.0001

1.500

20.000

7.500

1.800

1.300

18.000

6.500

650 tấn

750kg

6.500

3.750

660t

500

6.000

2.500

THỦ TRƯỞNG XÍ NGHIỆP

NGÀY LẬP KẾ HOẠCH

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
TÀI VỤ XÍ NGHIỆP

GIẢI THÍCH. – Cách tính nội dung các cột của bảng này:

CỘT 2: Ghi những nhiên liệu như than, củi hay các chất đốt khác, hoặc các vật liệu nhờn như dầu máy, mazou v.v… có số lượng ghi vào cột 3, 5, 7, 9, 11, 13 và trị giá thành tiền ghi vào cột 4, 6, 8,12, 12, 14.

Đối với một số lượng: ghi theo đơn vị đo lường thích hợp với từng thứ hàng.

Số tiền thì tính theo giá thống nhất đã quy định trong kế hoạch.

Trường hợp giá thực tế thấp hơn giá kế hoạch thì tính theo giá thực tế.

CỘT 5, 6: sổ dự tính là căn cứ vào số dư thực tế; kế hoạch vay vốn phải làm trước khi hết quý nên phải căn cứ một phần vào số dư thực tế ngày làm kế hoạch và một phần naò kế hoạch xuất nhập vật tư trong những ngày cuối quý mà dự tính ra số vật tư còn lại đầu quý này.

CỘT 7, 8, 9, 10: ghi theo số xuất nhập vật tư của kế hoạch quaý này đã được cấp trên phê chuẩn.

CỘT 11, 12: nếu trong quý nhập nhiều hơn xuất thì cột 11 =5 + (7 – 9) hoặc cột 12 = 6 + (8 – 10).

Nếu xuất nhiều hơn nhập thì cột 11 = 5 – (9 – 7) hoặc cột 12 = 6 – (16 – 8).

CỘT 13, 14: Ghi những nhiên liệu và vật liệu nhờn còn ở trong kho đến ngày lập kế hoạch xin vay; số lượng và số tiền của các vật liệu ghi ở 2 cột này phải kể cả số lượng và giá trị các nhiên liệu và vật liệu nhờn mua đã ghi trong các giấy đòi nợ được trình làm chứng từ xin vay.


BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ VẬT TƯ DỰ TRÙ
ĐỂ TÍNH ĐẢM BẢO CHO VAY

(do cán bộ tín dụng làm)

MẪU SỐ 10

Đơn vị 1.000đ

Số thứ tự

TÊN VẬT TƯ

SỐ THỰC TẾ TỒN KHO VÀ ĐANG VẬN CHUYỂN

KIỂM TRA
LẠI TỒN KHO

Số lượng

Trị giá
kế hoạch

Trị giá thực tế

Giá trị dùng
làm đảm bảo

Ngày

Tồn kho thực tế

1

2

3

4

5

6

7

8

1

2

3

Gỗ

Than

Đồ điện

17m3800

678 tấn

1.639

9.492

5.300

1.639

9.492

5.300

1.639

9.492

5.300

Cộng:

16.431

16.431

16.431

Chữ ký Bộ phận tín dụng

Ngày ……… tháng ……… năm 195………

Trưởng hàng ký



BẢNG TÍNH ĐẢM BẢO CHO VAY

(về dự trữ vật tư trên mức tiêu chuẩn và về nhu cầu tạm thời)

(Do cán bộ tín dụng làm)

MẪU SỐ 11

Số thứ tự

MỤC

Số tiền

TRƯỞNG HÀNG DUYỆT

1

Số vật tư cần dự trữ theo kế hoạch đã được duyệt y

11.472

1 - Số tiền cần cho vay:

a – Cho vay dự trữ vật tư trên mức tiêu chuẩn

b – Cho vay về nhu cầu tạm thời

…………………………………..

2 - Số tiền đã cho vay phải thu về:

a – Cho vay về dự trữ vật tư trên mức tiêu chuẩn

b – Cho vay về nhu cầu tạm thời

Ngày …… tháng …… năm 195…

Ký tên đóng dấu

2

Tồn kho định thực hiện bằng tiền vay (cột 6) 16.431

3

Giá trị vật tư được nhận để tính đảm bảo

16.431

4

Trừ: Vốn luân chuyển tiêu chuẩn 5.753

5

Vốn luân chuyển coi như tự có

6

Vật tư đã nhận tiền bán nhưng chưa giao.

7

Cộng: Tiền ứng trước cho người cung cấp vật tư

8

……………………………………………………….

9

Đảm bảo của khoản vay: 3 – (4 + 5 + 6 + 7 ……)

10.678

10

Số dư tiểu khoản vay tiền của xí nghiệp đến ngày xin vay

a - Số dư tiểu khoản vay về dự trữ vật tư trên mức tiêu chuẩn

b - Số dư tiểu khoản vay về nhu cầu tạm thời.

11

Đảm bảo nhiều hơn số dư tiền đã cho vay (9 – 10)

12

Số dư tiền đã cho vay nhiều hơn đảm bảo (10 – 9)

13

Số tiền cần cho vay thêm:

a - Về cho vay dự trữ vật tư trên mức tiêu chuẩn

b - Về cho vay nhu cầu tạm thời

14

Số tiền đã cho vay phải thu về:

a - Về cho vay dự trữ vật tư trên mức tiêu chuẩn

b - Về cho vay nhu cầu tạm thời

Ngày …… tháng …… năm 195……

(chữ ký của bộ phận tín dụng)

Sau khi kiểm tra tổn kho thực tế:

Đảm bảo không thực hiện được ………………………….

Số tiền đã cho vay phải thu về:

a – Cho vay về dự trữ vật tư trên mức tiêu chuẩn

……………………………………………………….

b – Cho vay về nhu cầu tạm thời

Ngày …… tháng …… năm 195…

Nghị định 311-VP/NgĐ năm 1958 về thể lệ và biện pháp cho vay ngắn hạn đối với vận tải quốc doanh do Tổng giám đồc Ngân Hàng Quốc Gia ban hành.

  • Số hiệu: 311-VP/NgĐ
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 22/11/1958
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Viết Lượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 42
  • Ngày hiệu lực: 22/11/1958
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH