Thủ tục hành chính: Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-113628-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Thuế - phí – lệ phí |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cục thuế |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục thuế |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên & Môi trường |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan thuế ra Thông báo tạm miễn tiền thuê đất . Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế ra quyết định miễn tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không thuộc diện được miễn |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Thông báo tạm miễn tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không thuộc diện được miễn |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất năm đầu tiên tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp việc đề nghị miễn tiền thuê đất không đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất thì hồ sơ miễn tiền thuê đất được nộp tại Chi cục thuế |
Bước 2: | Trong năm đầu của thời hạn được miễn tiền thuê đất, căn cứ vào hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất, Chi cục thuế kiểm tra và Cục thuế ra thông báo tạm miễn tiền thuê đất |
Bước 3: | Trường hợp trong quá trình xây dựng, dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng thì người thuê đất phải có đơn đề nghị và hồ sơ gửi Chi cục thuế. Căn cứ hồ sơ, Cục thuế ra thông báo kéo dài thời gian được tạm miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng xây dựng |
Bước 4: | Sau khi công trình hoặc hạng mục công trình được hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác/sử dụng, người thuê đất nộp bổ sung hồ sơ tại Chi cục thuế. Căn cứ hồ sơ, Chi cục thuế quyết toán số thực miễn theo thực tế và Cục thuế ra quyết định miễn tiền thuê đất |
Thành phần hồ sơ
Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp |
Hợp đồng xây dựng |
Biên bản bàn giao đất trên thực địa |
Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê; thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời hạn miễn tiền thuê đất |
Tờ khai tiền thuê đất |
Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai; Hợp đồng thuê đất |
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Trường hợp trong quá trình xây dựng, dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng thì chậm nhất sau bảy (07) ngày kể từ ngày tạm ngừng xây dựng, người thuê đất phải gửi cho cơ quan thuế:
+ Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng Xây dựng cơ bản trong đó nêu rõ lý do và thời gian phải tạm ngừng xây dựng, có xác nhận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoặc cấp đăng ký kinh doanh. + Phụ lục hợp đồng xây dựng hoặc Biên bản (về việc tạm ngừng xây dựng) được lập giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu, trong đó xác định việc tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng do: Lỗi của Bên giao thầu và Bên nhận thầu; do 2 bên thỏa thuận hay thuộc trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 6.1 Mục II Phần II Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/2/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng xây dựng trong hoạt động xây dựng. - Sau khi công trình hoặc hạng mục công trình được hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác/sử dụng, người thuê đất nộp bổ sung hồ sơ: Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình/hạng mục công trình hoàn thành, đưa vào khai thác/sử dụng được lập giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng công trình. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai tiền thuê đất (Mẫu số 01-05/TTĐ
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế (Mẫu số 01/MGTH
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Bộ Tài chính |
Lược đồ Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!