Điều 33 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
Điều 33. Huy động, quyên góp và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ
1. Nguyên tắc huy động, quyên góp và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ được quy định như sau:
a) Việc huy động, quyên góp và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ phải tuân theo quy định của pháp luật, căn cứ vào mức độ thiệt hại, chia sẻ thông tin và phối hợp với chính quyền địa phương nơi có đối tượng được hỗ trợ để bảo đảm công bằng, công khai và tránh trùng lặp;
b) Việc cứu trợ cần tập trung đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, đặc biệt là đối tượng dễ bị tổn thương.
2. Thẩm quyền huy động, quyên góp và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền huy động nguồn lực của Nhà nước theo thẩm quyền để phục vụ công tác cứu trợ khẩn cấp và hỗ trợ trung hạn theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về dự trữ quốc gia; việc hỗ trợ dài hạn thực hiện theo kế hoạch hằng năm;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai địa phương để cứu trợ khẩn cấp và hỗ trợ trung hạn theo quy định về Quỹ phòng, chống thiên tai;
c) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam vận động quyên góp và phân bổ nguồn lực để cứu trợ khẩn cấp và hỗ trợ trung hạn; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội chữ thập đỏ các cấp phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp tiếp nhận và phân bổ nguồn lực để cứu trợ khẩn cấp và hỗ trợ trung hạn;
d) Tổ chức, cá nhân được phép quyên góp từ cộng đồng theo quy định của pháp luật có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân nơi được hỗ trợ để thực hiện cứu trợ khẩn cấp và hỗ trợ trung hạn.
3. Chính phủ quy định cụ thể việc huy động, quyên góp và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai.
Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- Số hiệu: 33/2013/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 407 đến số 408
- Ngày hiệu lực: 01/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong phòng, chống thiên tai
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước trong phòng, chống thiên tai
- Điều 6. Nguồn nhân lực cho phòng, chống thiên tai
- Điều 7. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị, hệ thống thông tin, nhu yếu phẩm cho hoạt động phòng, chống thiên tai
- Điều 8. Nguồn tài chính cho phòng, chống thiên tai
- Điều 9. Ngân sách nhà nước cho phòng, chống thiên tai
- Điều 10. Quỹ phòng, chống thiên tai
- Điều 11. Nguồn đóng góp tự nguyện cho phòng, chống thiên tai
- Điều 12. Các hành vi bị cấm
- Điều 13. Nội dung phòng ngừa thiên tai
- Điều 14. Chiến lược quốc gia về phòng, chống thiên tai
- Điều 15. Kế hoạch phòng, chống thiên tai
- Điều 16. Lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội
- Điều 17. Xác định, đánh giá, phân vùng rủi ro thiên tai; theo dõi, giám sát thiên tai
- Điều 18. Cấp độ rủi ro thiên tai
- Điều 19. Bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp khu đô thị, điểm dân cư nông thôn và công trình hạ tầng kỹ thuật
- Điều 20. Xây dựng và bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai và công trình kết hợp phòng, chống thiên tai
- Điều 21. Thông tin, truyền thông và giáo dục về phòng, chống thiên tai
- Điều 22. Phương án ứng phó thiên tai
- Điều 23. Chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai
- Điều 24. Dự báo, cảnh báo và truyền tin về thiên tai
- Điều 25. Chỉ đạo, chỉ huy ứng phó thiên tai
- Điều 26. Các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai
- Điều 27. Trách nhiệm trong ứng phó thiên tai
- Điều 28. Thẩm quyền huy động nguồn lực phục vụ hoạt động ứng phó thiên tai
- Điều 29. Hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trong ứng phó thiên tai
- Điều 30. Hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai
- Điều 31. Trách nhiệm thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai
- Điều 32. Hình thức, đối tượng và nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ
- Điều 33. Huy động, quyên góp và phân bổ nguồn lực cứu trợ, hỗ trợ
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đang hoạt động tại Việt Nam
- Điều 38. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong phòng, chống thiên tai
- Điều 39. Nội dung hợp tác quốc tế về phòng, chống thiên tai
- Điều 40. Cơ quan đầu mối và cơ quan có thẩm quyền hợp tác quốc tế về phòng, chống thiên tai
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tham gia hoạt động ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam