Thủ tục hành chính: Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với các Cơ sở sản xuất có sản phẩm chỉ tiêu thụ nội địa (trừ tàu cá) do cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Vĩnh Long
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VLG-203327-TT |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Long |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/Phòng Kinh tế thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/Phòng Kinh tế thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính. |
Thời hạn giải quyết: | 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian kiến tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận (Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận là 03 năm) |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật. |
Bước 2: | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố nơi cơ sở sản xuất đặt trụ sở.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp: + Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp; nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định. + Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đăng ký phù hợp, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố thông báo cho Cơ sở thời gian dự kiến tiến hành kiểm tra (Thời gian này không muộn quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ). + Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu nội dung hồ sơ đăng ký chưa phù hợp theo quy định, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện hoặc phòng Kinh tế Thành phố gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ. * Đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu hồ sơ đăng ký phù hợp, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố thông báo cho Cơ sở bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính thời gian dự kiến tiến hành kiểm tra (Thời gian này không muộn quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ). + Nếu hồ sơ không phù hợp, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ. |
Bước 3: | Kiểm tra thực tế tại cơ sở. |
Bước 4: | Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố nơi nộp hồ sơ.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký vào sổ trả kết quả; + Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác + Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm + Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại + Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường + Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm + Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra (theo mẫu) |
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở |
Báo cáo hiện trạng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu) |
Bản tổng hợp kế hoạch HACCP (Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn) cho nhóm sản phẩm tương tự đăng ký kiểm tra (áp dụng đối với cơ sở thuộc diện bắt buộc phải xây dựng Chương trình đảm bảo chất lượng, ATTP theo nguyên tắc HACCP theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02 – 02: 2009/BNNPTNT) |
Đối với các Cơ sở đăng ký kiểm tra sau khi khắc phục sai lỗi của lần kiểm tra trước, Cơ sở chỉ lập hồ sơ bao gồm 01 (một) báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi (theo mẫu) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo hiện trạng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
Tải về |
1. Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Báo cáo khắc phục sai lỗi
Tải về |
1. Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản
Tải về |
1. Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản | 40.000 đồng/lần cấp |
1. Thông tư 199/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với các Cơ sở sản xuất có sản phẩm chỉ tiêu thụ nội địa (trừ tàu cá) do cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Vĩnh Long
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!