Thủ tục hành chính: Kê khai giá - Quảng Nam
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNA-111323-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Nam |
Lĩnh vực: | Quản lý giá |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tài chính |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài chính kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, không thực hiện phê duyệt giá |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | - Tổ chức lập văn bản gửi cho Sở Tài chính theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tiếp 02 bản tại Văn phòng Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị); + Gửi qua đường công văn 02 bản cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị); - Trường hợp tổ chức có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng thì ghi rõ trong văn bản kê khai giá tên đối tượng khách hàng và mức ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu. - Tổ chức sản xuất, kinh doanh mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thực hiện kê khai giá như sau + Trường hợp kê khai giá do giá khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên thế giới (giá hợp đồng - contract price) (sau đây gọi là giá CP) thay đổi, tổ chức kê khai giá bằng việc lập văn bản kê khai giá và gửi cho Sở Tài chính trước thời điểm định giá, điều chỉnh giá ít nhất 01 ngày. Sở Tài chính có trách nhiệm rà soát văn bản và thông báo cho tổ chức trong thời hạn tối đa không quá 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận văn bản. Tổ chức có quyền mua bán hàng hóa, dịch vụ theo giá kê khai nếu sau 01 ngày kể từ ngày thực hiện kê khai giá theo quy định, Sở Tài chính chưa có thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức giải trình về các nội dung của văn bản kê khai giá; - Địa chỉ số 102, đường Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ - Số điện thoại: 05103852541, 05103811 077 |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian tối đa không quá 5 ngày làm việc (nếu đầy đủ hồ sơ và tính từ ngày ghi trên dấu công văn đến của Sở Tài chính) |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Sở Tài chính chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến hồ sơ kê khai theo thủ tục hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Quy trình tiếp nhận văn bản kê khai giá (sau đây gọi tắt là văn bản)
+ Đối với văn bản gửi trực tiếp - Trường hợp văn bản có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận văn bản đóng dấu công văn đến có ghi ngày tháng năm vào văn bản và trả ngay 01 bản văn bản cho tổ chức đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản văn bản đến lãnh đạo Sở và phòng Quản lý Giá - Công sản theo thẩm quyền để thực hiện rà soát ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo; - Trường hợp văn bản không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận văn bản ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay văn bản cho tổ chức đến nộp trực tiếp. + Đối với văn bản gửi theo đường công văn - Khi nhận được văn bản, cán bộ tiếp nhận kiểm tra về thành phần, số lượng văn bản, trường hợp văn bản có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận văn bản thực hiện đóng dấu công văn có ghi ngày tháng năm tiếp nhận vào văn bản và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản văn bản cho tổ chức; đồng thời, chuyển ngay 01 bản văn bản đến lãnh đạo Sở và phòng Quản lý Giá - Công sản theo thẩm quyền để thực hiện rà soát ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo; - Trường hợp văn bản không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Tài chính thông báo bằng công văn yêu cầu tổ chức thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số lượng văn bản. Ngày tổ chức nộp đủ thành phần, số lượng văn bản được tính là ngày tiếp nhận văn bản, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào văn bản. + Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn nêu trên, nếu cơ quan tiếp nhận văn bản không có ý kiến yêu cầu tổ chức giải trình về các nội dung của văn bản thì tổ chức được mua, bán theo mức giá kê khai. |
Bước 2: | Quy trình rà soát văn bản
+ Sở Tài chính rà soát nội dung văn bản về: ngày thực hiện mức giá kê khai, bảng kê khai mức giá, phần giải trình lý do điều chỉnh giá; + Trường hợp tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản, phòng Quản lý Giá - Công sản báo cáo lãnh đạo Sở thông báo bằng văn bản qua đường công văn yêu cầu tổ chức không được áp dụng mức giá kê khai. Tổ chức có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ kê khai giá theo đúng quy định; + Trường hợp văn bản kê khai giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá kê khai tăng hoặc giảm (trừ trường hợp quy định tại dấu cộng thứ 2 của quy trình rà soát biểu mẫu nêu trên) thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản, phòng Quản lý Giá - Công sản báo cáo lãnh đạo Sở thông báo bằng văn bản qua đường công văn yêu cầu tổ chức giải trình về các nội dung của văn bản chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho Sở Tài chính. Bản giải trình được nộp theo quy trình tiếp nhận văn bản nêu trên. - Thời hạn để tổ chức giải trình và gửi văn bản giải trình đến Sở Tài chính tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức giải trình cho đến ngày Sở Tài chính nhận văn bản giải trình của tổ chức tính theo dấu công văn đến của Sở Tài chính; - Thời hạn để Sở Tài chính rà soát nội dung văn bản giải trình tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của Sở Tài chính; - Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận văn bản giải trình, nếu Sở Tài chính không có văn bản yêu cầu tổ chức giải trình lại thì tổ chức điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có); - Trường hợp tổ chức giải trình chưa đúng với yêu cầu của Sở Tài chính, tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy trình rà soát văn bản nêu trên; - Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện kê khai giá. |
Thành phần hồ sơ
Công văn của tổ chức kê khai giá về mức giá bán hàng hoá, dịch theo danh mục quy định tại phụ lục số 03 Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 của UBND tỉnh.
Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện kê khai giá bao gồm: + Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại Điều 3, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá; + Xi măng, thép xây dựng; + Than; + Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản; + Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước; + Giá dịch vụ tại cảng biển, giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay; + Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng; + Sách giáo khoa; + Giá vé máy bay trên các đường bay nội địa không thuộc danh mục Nhà nước quy định khung giá; + Cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi; + Hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành. + Gạch xây dựng các loại (gạch thẻ gạch ống 4 lỗ, 6 lỗ). + Đá, sỏi xây dựng các loại (đá hộc, đá dăm, đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, sỏi 1 x 2, sỏi 2 x 4, sỏi 4 x 6). |
Bảng kê khai mức giá cụ thể (mức giá kê khai và phân tích nguyên nhân điều chỉnh tăng hoặc giảm giá so với mức giá của lần kê khai trước và liền kề ) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu văn bản kê khai giá
Tải về |
1. Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2238/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Thẩm định phương án giá - Quảng Nam |
2. Đăng ký giá - Quảng Nam |
Lược đồ Kê khai giá - Quảng Nam
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!