Thủ tục hành chính: Kê khai giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính - Vĩnh Long
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VLG-BS91 |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Long |
Lĩnh vực: | Quản lý giá |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tài chính |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài chính (Phòng QLG&CS) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính tiếp nhận văn bản giải trình, nếu Sở Tài chính không có văn bản yêu cầu tổ chức cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có); - Trường hợp tổ chức, cá nhân có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng thì ghi rõ trong Hồ sơ kê khai giá tên đối tượng khách hàng và mức ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu. - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thực hiện kê khai giá như sau: Trường hợp kê khai giá do giá khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên thế giới (giá hợp đồng - contract price) (sau đây gọi là giá CP) thay đổi, tổ chức, cá nhân kê khai giá bằng việc lập Hồ sơ kê khai giá và gửi cho Sở Tài chính trước thời điểm định giá, điều chỉnh giá ít nhất 01 ngày. Sở Tài chính có trách nhiệm rà soát Hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn tối đa không quá 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ. Tổ chức, cá nhân có quyền mua bán hàng hóa, dịch vụ theo giá kê khai nếu sau 01 ngày kể từ ngày thực hiện kê khai giá theo quy định mà Sở Tài chính chưa có thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Hồ sơ kê khai giá. - Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện kê khai giá. |
Thời hạn giải quyết: | Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Chuyên viên thông báo bằng điện thoại hoặc không trả lời, qua 5 ngày tổ chức, cá nhân sẽ thực hiện theo mức giá đã kê khai |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả (số 4 đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long); qua các hình thức như sau:
a) Gửi trực tiếp 02 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ (Văn phòng sở Tài chính) kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị; b) Gửi qua đường công văn 02 bộ hồ sơ kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị cho sở Tài chính; c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Đồng thời, gửi 02 bản qua đường công văn cho Sở Tài chính kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, số lượng biểu mẫu: a/ Đối với gửi trực tiếp: - Trường hợp Hồ sơ có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào các Biểu mẫu và trả 01 bộ Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời trình 01 bộ Biểu mẫu cho lãnh đạo cơ quan xử lý trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp. b) Đối với Hồ sơ gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử: - Khi nhận được Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bộ Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bộ Biểu mẫu cho lãnh đạo cơ quan xử lý trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để phòng chuyên môn thực hiện kiểm tra hồ sơ; - Trường hợp Hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính là ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Biểu mẫu. |
Bước 3: | Chuyên viên tiếp nhận Hồ sơ
a) Rà soát các nội dung Biểu mẫu về: ngày thực hiện mức giá đăng ký, bảng đăng ký mức giá cụ thể, các khoản mục chi phí cấu thành giá, phần giải trình lý do điều chỉnh giá, kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá; b) Trường hợp tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, Phòng chuyên môn báo cáo cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá đăng ký. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ đăng ký giá theo đúng quy định c) Trường hợp Biểu mẫu có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá đăng ký tăng hoặc giảm (trừ trường hợp quy định tại điểm b) thì không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, phòng chuyên môn báo cáo lãnh đạo sở thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho sở Tài chính. - Thời hạn để tổ chức, cá nhân giải trình và gửi văn bản giải trình đến sở Tài chính không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày sở Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình cho đến ngày sở Tài chính nhận văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của sở Tài chính hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân - Thời hạn sở Tài chính rà soát nội dung văn bản giải trình 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của bộ phận tiếp nhận hồ sơ - Trường hợp tổ chức, cá nhân giải trình chưa đúng với yêu cầu của sở Tài chính, thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy trình của giải trình lần đầu - Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, nếu không có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình - Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện đăng ký giá. |
Bước 4: | Kết quả đăng ký giá tại Sở Tài chính (số 4 Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Chuyên viên thông báo bằng điện thoại hoặc không trả lời, qua 5 ngày tổ chức, cá nhân sẽ thực hiện theo mức giá đã đăng ký Trường hợp nội dung, mức giá trong hồ sơ không rõ ràng, đầy đủ được thông báo bổ sung qua đường công văn. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
Thành phần hồ sơ
Văn bản về việc kê khai giá. |
Bảng kê khai mức giá |
Các tài liệu liên quan: (Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ kê khai giá) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bảng kê khai mức giá (áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ)
Tải về |
1. Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Bảng kê khai mức giá (áp dụng với dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Văn bản kê khai giá (áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ)
Tải về |
1. Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Văn bản kê khai giá (áp dụng với dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Kê khai giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính - Vĩnh Long
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay