Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/KH-UBND

Lào Cai, ngày 01 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025” CỦA KHỐI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội đại biểu Đng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Ban Chấp hành Đng bộ tnh Lào Cai khóa XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về 18 đề án trọng tâm giai đoạn 2020 - 2025;

Căn cứ Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tnh ủy Lào Cai về ci cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025” của khi các cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

1.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng nn hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực, liêm chính, phục vụ nhân dân.

1.2. Cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025.

2. Yêu cầu:

2.1. Nâng cao chất lượng triển khai cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu của giai đoạn 2021-2025.

2.2. Tăng cường trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc triển khai kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025. Có sự liên thông, phối hợp chặt chẽ gia các cơ quan, đơn vị để thục triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đng bộ, hiệu quả. Gắn cải cách hành chính với cải cách tư pháp; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.

2.3. Xác định rõ, gn trách nhiệm của người đứng đu cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.

2.4. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai Đề án cải cách hành chính. Thực hiện nghiêm việc báo cáo, đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Đề án đề ra.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

1.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ trên địa bàn tỉnh, đi mới phương thức điều hành của chính quyền; xây dựng tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động theo hướng tinh gọn, hiệu quả; quản lý biên chế theo vị trí việc làm. Chú trọng xây dựng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đphm chất, trình độ, năng lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, đồng thời đảm bo cân đi tỷ lệ người địa phương, cán bộ n. Tăng cường bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức. Đcao kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy định rõ trách nhiệm của người đứng đu trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ. Đẩy mạnh cải cách tài chính công. Hiện đại hóa hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý, điều hành trong hệ thống chính trị, phục vụ người dân, doanh nghiệp; thực hiện chuyn đổi số mạnh mẽ trong các cơ quan, đơn vị bo đảm thống nhất, kết ni liên thông và đng bộ.

1.2. Chỉ scải cách hành chính (PAR INDEX) của tnh trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu của cả nước, góp phần nâng cao Chỉ snăng lực cạnh tranh cấp tnh (PCI), Chỉ sHiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ s hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); Chỉ ssẵn sàng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông (ICT - Index).

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Về cải cách thể chế:

a) 100% cơ quan, đơn vị công khai, minh bạch quy trình giải quyết công việc với người dân, tổ chức và doanh nghiệp; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.

b) 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh cơ bn hoàn thiện, đng bộ, thng nhất theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, có tính khả thi cao, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận.

2.2. Cải cách thủ tục hành chính:

a) Cải cách mạnh mẽ quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước nhằm tạo cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; tăng cường ứng dụng thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp; đảm bảo đến năm 2025, mức độ hài lòng về thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp đạt tối thiểu 90%.

b) Phấn đấu đưa 100% thủ tục hành chính cấp tỉnh (bao gồm cả các thủ tục hành chính của cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) vào giải quyết tại Trung tâm phục vụ hành chính công; ít nhất 50% thủ tục hành chính được tiếp nhận, thẩm định, đóng dấu, phê duyệt và trả kết quả tại chỗ; 100% thủ tục hành chính tiếp tục được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Hoàn thành đầu tư, nâng cấp bộ phận tiếp nhận và trả kết quhiện đại 100% xã, phường, thị trn. Phn đu 100% số lượng hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hạn hoặc trước hạn.

c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tng hồ sơ đạt trên 50%; trên 80% thủ tục hành chính đáp ứng được yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tích hp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh được tích hp với Cng dịch vụ công quốc gia.

d) 100% cơ quan, đơn vị có thủ tục hành chính được đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; trên 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính, trong đó mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt ti thiu 85%.

đ) 100% các cơ quan, đơn vị phải công khai thủ tục hành chính, ký svà gửi, nhận văn bản trên môi trường mạng.

e) 90% số lượng người dân, doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông sut và hợp nhất trên tt cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.

2.3. Cải cách tổ chức bộ máy:

a) Tiếp tục rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, vị trí việc làm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định; đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thng các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động.

b) Thực hiện hiệu quả bộ Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã.

2.4. Cải cách chế độ công vụ:

a) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu

b) Nghiên cứu, đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đcao trách nhiệm người đứng đu.

c) Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức.

d) 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định, trong đó 80% cán bộ có trình độ đại học, 90% công chức có trình độ đại học.

đ) 100% cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức được kiểm tra công vụ, gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ.

e) S công chức được tuyn dụng mới không quá 2/3 số công chức ra khỏi biên chế, số còn lại được bổ sung cho các địa phương, đơn vị cần tăng cường.

2.5. Cải cách tài chính công:

a) Đẩy mạnh việc phân cấp lĩnh vực tài chính - ngân sách, tạo sự chủ động cho ngân sách các cấp, nâng cao vai trò trách nhiệm, năng động, sáng tạo của cấp ủy, chính quyền trong quản lý thu, chi, nâng dần tỷ lệ tự cân đối thu chi của từng cấp ngân sách; đến năm 2025, có tối thiu 20% đơn vị tự chtài chính, 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện hoàn thành chuyển đổi thành công ty cổ phần. 100% cơ quan hành chính, 90% đơn vị sự nghiệp (trừ trường học) được giao khoán biên chế và kinh phí hành chính. Đi mới mạnh mẽ cơ chế phân bngân sách cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách theo hướng gắn với việc kiểm soát chất lượng đu ra của nhiệm vụ; Đẩy mạnh sp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vn nhà nước theo định hướng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

b) 100% cơ quan hành chính nhà nước, 90% đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ về tài chính.

2.6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:

a) 100% cơ quan trong toàn hệ thống chính trị được đầu tư đảm bo về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.

b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, trên 90% cơ quan, đơn vị được số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu, hình thành kho dữ liệu lớn, hệ sinh thái chính quyền điện tử phục vụ hệ thng chính trị, phục vụ xã hội.

c) Tối thiểu 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện, 60% hồ sơ công việc cấp xã được trao đi dưới dạng điện tử, trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật). 100% giao dịch giữa Hệ thng thông tin một cửa dịch vụ công của tỉnh với Cng dịch vụ quốc gia được xác thực điện tử.

d) Ti thiu 50% các cuộc họp, học tập, quán triệt, triển khai nghị quyết được tổ chức trực tuyến. Trên 90% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thng thông tin báo cáo của tnh, kết ni với hệ thống báo cáo Quốc gia; 60% các hệ thống thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác có kết ni, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.

đ) 100% cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin.

(Chi tiết các chỉ tiêu, mục tiêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo)

III. NHIỆM VỤ

1. Cải cách thể chế:

1.1. Đi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác xây dựng và thực thi các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đng bộ, cụ thể, kh thi. Đcao trách nhiệm của cơ quan chủ trì trong quá trình xây dựng thchế; công tác tổng kết, đánh giá thực tiễn, lấy ý kiến rộng rãi của nhân dân phải được quan tâm, coi trọng nhằm không ngừng nâng cao chất lượng các th chế ban hành.

1.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách hỗ trợ, thu hút các nhà đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện đcác thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đng, lành mạnh.

1.3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Trung ương, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong quản lý điều hành của địa phương. Đi mới, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, rà soát, hệ thng hóa văn bản quy phạm pháp luật.

2. Cải cách thủ tục hành chính:

2.1. Rà soát, đơn giản hỏa, cắt giảm tối đa thời gian giải quyết thủ tục hành chính đgiảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và cá nhân.

2.2. Đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; số hóa kết quả thủ tục hành chính đnâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngn thời gian, tiết kiệm chi phí.

2.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.

2.4. Triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước để nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức đcó những biện pháp cải thiện nâng cao chất lượng phục vụ, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân, cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp.

2.5. Tập trung cải cách thủ tục hành chính trong nội bộ các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, dịch vụ công và tăng tính liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; triển khai thực hiện hiệu quả cơ chế một ca, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước.

2.6. Tiếp tục thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính. Triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định hành chính.

3. Cải cách tổ chức bộ máy:

3.1. Rà soát, kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đồng bộ, tinh gọn, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về Một số vấn đề tiếp tục đi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chp hành Trung ương về tiếp tục đi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

3.2. Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 108 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

3.3. Khuyến khích sáp nhập điều chỉnh địa giới hành chính phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước ở địa phương. Sáp nhập, hoặc giải thnhững đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động không hiệu quả hoặc không cần thiết cho công tác quản lý nhà nước. Cphần hóa doanh nghiệp nhà nước.

4. Cải cách chế độ công vụ:

4.1. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển chung đất nước và của Tỉnh. Đến năm 2025, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển chung của đất nước, của Tỉnh; 100% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm.

4.2. Năm 2021 tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.

4.3. Đi mới phương thức tuyn dụng công chức, viên chức về quy trình, thẩm quyền, trách nhiệm và có quy định về xử lý các vi phạm; tổ chức thí điểm đi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý.

4.4. Tăng cường đào tạo, bi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong và ngoài nước theo nhu cầu công việc và vị trí việc làm; nâng cao kỷ luật kỷ cương, đạo đức công vụ.

4.5. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật, gn với các nội dung khác của công tác qun lý cán bộ, công chức, viên chức.

4.6. ng dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyn, thi nâng ngạch, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.

5. Cải cách tài chính công:

5.1. Thực hiện tt các chính sách thuế, phí, lệ phí; Qun lý chặt chẽ và khai thác hợp lý các nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế, mở rộng cơ sở thuế, tăng cường chống thất thu ngân sách nhà nước. Phn đu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đến năm 2025 đạt và vượt 15.500 tỷ đồng, tỉnh tự cân đối được 100% chi thường xuyên.

5.2. Tăng cường phân cấp ngân sách, tạo sự chủ động, năng động sáng tạo cho các cấp chính quyền. Phấn đấu đến năm 2025, có 2 đơn vị hành chính cấp huyện tự cân đối được ngân sách (thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa).

5.3. Đẩy mạnh tự chủ tài chính đối với cơ quan hành chính. Thực hiện hiệu quả cơ chế phân bngân sách cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách theo hướng gn với việc kiểm soát chất lượng đầu ra của nhiệm vụ.

5.4. Nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ đơn vị sự nghiệp theo hướng tăng dần tỷ lệ tự chủ về tài chính, giảm dn cấp phát ngân sách nhà nước trực tiếp, từng bước nâng dần tỷ trọng đấu thầu, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp công lập.

5.5. Đẩy mạnh sắp xếp doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước.

5.6. Thực hành tiết kiệm chng lãng phí, thực hiện tt quy chế chi tiêu nội bộ tại các cơ quan đơn vị.

5.7. Thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước về công khai ngân sách nhà nước, đa dạng hóa các hình thức công khai ngân sách nhà nước

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:

6.1. Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan, đơn vị, địa phương, đặc biệt là trụ sở cấp xã, xây dựng khu trung tâm hành chính thị xã Sa Pa.

6.2. Tăng cường đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành, xử lý công việc, gửi nhận văn bản điện tử, kết nối, chia sẻ thông tin, trao đi, xử lý hồ sơ qua mạng gia các cơ quan hành chính nhà nước. Phát huy hiệu quả cng thông tin điện tử.

6.3. Nâng cao chất lượng phục vụ và tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức; cung cấp các dịch vụ công cơ bn trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và tổ chức mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiu phương tiện khác nhau.

6.4. Tăng cường công tác kiểm tra xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính; ưu tiên triển khai ISO điện tử.

IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện công tác cải cách hành chính từ UBND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh đến các cấp, các ngành trên địa bàn toàn tỉnh; Nâng cao trách nhiệm của người đứng đu, cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm trong việc triển khai, thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.

2. Tăng cường vai trò, trách nhiệm, năng lực của cơ quan thường trực cải cách hành chính của tỉnh và cơ quan chủ trì triển khai các nội dung cải cách hành chính trong Chương trình tng thể. Có cơ chế phối hợp, thng nhất, phân công trách nhiệm, thẩm quyền cụ thể gia các cơ quan chtrì triển khai các nội dung cải cách hành chính đđảm bo kế hoạch được triển khai đng bộ, thng nht theo lộ trình và mục tiêu đã đ ra.

3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý của mình; xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cả nhiệm kỳ; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh vực; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức. Gn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đu các cơ quan, đơn vị. Coi trọng công tác thi đua khen thưởng trong công tác cải cách hành chính.

4. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính gn với nâng cao chất lượng quản trị và hành chính công. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chc. Phát huy vai trò tích cực của báo chí, các cá nhân, tổ chức trong việc phát hiện, phản ánh chính xác, kịp thời những mặt tích cực và tiêu cực của các tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

5. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính. Đào tạo, bồi dưng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng các hình thức phù hợp, có hiệu quả.

6. Tiếp tục rà soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước. Triển khai thực hiện có hiệu quả Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã; từng bước thực hiện theo hướng tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và giải quyết tại chỗ.

7. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ công chức trực tiếp tham mưu nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

8. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị trong chỉ đạo, triển khai thực hiện các yêu cầu trong việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001-2015; Duy trì hoạt động Ban chỉ đạo ISO của các sở, ban, ngành, địa phương; tuyên truyền, phổ biến về Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2015 theo mô hình khung trên các phương tiện thông tin đại chúng để cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức, cá nhân thực sự hiểu sâu, rộng về hệ thống quản lý chất lượng.

9. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch thực hiện cải cách hành chính của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025. Huy động và btrí đủ cán bộ, công chức, viên chức có năng lực xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao năng lực nghiên cứu và chỉ đạo các cơ quan có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

10. Đổi mới phương pháp theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; thường xuyên đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức.

11. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong thực hiện từng nội dung cải cách hành chính nhất là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính.

V. NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

1. Nhu cầu vốn:

Nhu cầu kinh phí triển khai thực hiện Đề án cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của khối cơ quan hành chính nhà nước: 120.607 triệu đồng, trong đó:

1.1. Năm 2021: 24.552 triệu đồng.

1.2. Năm 2022: 25.655 triệu đồng.

1.3. Năm 2023: 28.380 triệu đồng.

1.4. Năm 2024: 21.080 triệu đồng.

1.5. Năm 2025: 20.940 triệu đồng.

2. Nguồn vốn:

Ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa, nguồn khác (nếu có). Khuyến khích huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách đtriển khai thực hiện.

(Chi tiết tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo)

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:

1.1. Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc phân công. Đng thời lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính cùng với việc xây dựng dự toán ngân sách năm và tổng hợp vào dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, gửi Sở Nội vụ, Sơ Tài chính thẩm định, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

1.2. Định kỳ Quý I, 6 tháng, Quý III, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Tỉnh ủy, Bộ Nội vụ.

2. Sở Nội vụ:

2.1. Là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện, điều phối tổ chức thực hiện các nội dung thuộc Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tại tỉnh Lào Cai.

2.2. Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính và cải cách chế độ công vụ.

2.3. Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo điều hành và kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính.

2.4. Hướng dẫn các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo giai đoạn và hàng năm.

2.5. Hàng năm chủ trì tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (Par index), Chỉ sHiệu quả quản trị và Hành chính công (PAPI).

2.6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định Chỉ số cải cách hành chính hng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và tham mưu UBND tỉnh tự theo dõi, đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh Lào Cai. Hoàn thiện triển khai hệ thống theo dõi, đánh giá và xếp hạng Chỉ scải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

2.7. Hoàn thiện và hướng dẫn việc thực hiện phương pháp đánh giá nhiệm vụ cán bộ, công chức, viên chc qua phn mềm; xây dựng và thực hiện phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện.

2.8. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ đtổ chức bi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.

2.9. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai công tác tuyên truyền cải cách hành chính.

2.10. Tham mưu UBND tỉnh ban hành phong trào thi đua khen thưởng công tác cải cách hành chính hàng năm và theo giai đoạn đsuy tôn những tập th, cá nhân có thành tích trong thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.

2.11. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh.

3. Văn phòng UBND tỉnh:

3.1. Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp các nội dung công tác cải cách thủ tục hành chính.

3.2. Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng thủ tục hành chính; thời gian cắt giảm thủ tục hành chính và hoạt động hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh

3.3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh theo tiến độ, thời gian quy định.

4. Sở Tư pháp:

4.1. Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính.

4.2. Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

4.3. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

5. Sở Tài chính:

5.1. Chủ trì đi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài chính công.

5.2. Chủ trì đi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.

5.3. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kinh phí dự toán thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

5.4. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

6.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định việc phân bổ vốn đầu tư phát triển bng nguồn ngân sách địa phương và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.

6.2. Triển khai hiệu quả Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành (DDCI). Tham mưu UBND tỉnh triển khai các giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).

6.3. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

7. Sở Thông tin và Truyền thông:

7.1. Chủ trì việc triển khai nội dung xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số theo Kế hoạch này và các Đề án đã được Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt.

7.2. Tham mưu triển khai Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của Chính phủ, Bộ Thông tin và truyền thông. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh thực hiện Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính.

7.3. Chtrì, phối hợp với các cơ quan trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền gắn với công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025.

7.4. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

8. Sở Khoa học và Công nghệ:

8.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, đxuất UBND tỉnh tiếp tục thực hiện tt việc ứng dụng và theo dõi kết quả đã thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

8.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

8.3. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

9.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính đi mới cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, ththao và du lịch.

9.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức các hình thức tuyên truyền về công tác cải cách hành chính như: Sáng tác tranh cđộng; in đĩa VCD phát xuống các xã, thị trấn; xây dựng kế hoạch tuyên truyền lưu động xung đến tận các thôn, bn, tổ dân phố. Lồng ghép vào những buổi chiếu phim lưu động; biu diễn nghệ thuật quần chúng.

9.3. Báo cáo về tiến độ triển khai, thực hiện các lĩnh vực phụ trách theo quy định.

10. Sở Giáo dục và Đào tạo:

10.1. Chủ trì rà soát, làm rõ nội dung quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ giáo dục. Đi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

10.2. Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công.

11. Sở Y tế:

11.1. Chủ trì rà soát, làm rõ nội dung quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ y tế. Đi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế.

11.2. Phối hợp với SNội vụ thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công.

12. Báo Lào Cai; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh:

Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính đtuyên truyền Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2021- 2025; Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu quchuyên mục cải cách hành chính đtăng cường tuyên truyền các nội dung về cải cách hành chính nhà nước trên sóng phát thanh, truyền hình; phn nh ý kiến của người dân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Định kỳ Quý I, 6 tháng, Quý III và hàng năm các cơ quan, đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai thực hiện Đề án “cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025” của khi các cơ quan hành chính nhà nước, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị kịp thời gửi ý kiến phản ánh về Sở Nội vụ để tng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy; HĐND,
UBND tnh;
- TT Đoàn đại bi
u Quốc hội tnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: VT, TH
1, VX1, NC2, KSTT2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP CHỈ TIÊU ĐỀ ÁN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Chtiêu

Đơn vị tính

Mục tiêu NQĐH XVI

Mục tiêu đề án 2021- 2025

Thực hiện năm 2020

Mục tiêu năm 2021

Mục tiêu năm 2022

Mục tiêu năm 2023

Mục tiêu năm 2024

Mục tiêu năm 2025

So sánh

MTĐA so với NQĐH XVI

MT 2025 so TH 2020

I. Công tác lãnh đạo, điều hành: Lào Cai tiếp tục là tnh đứng trong nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đu cả nước về thực hiện cải cách hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chsố năng lực cạnh tranh cấp tnh (PCI) trong tốp

Bậc

 

Nhóm 10 tỉnh, thành đứng đầu

25/63 tỉnh

20/63 tỉnh

18/63 tỉnh

16/63 tỉnh

12/63 tỉnh

10/63 tỉnh

 

Tăng 15 bậc

2

Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT-Index) trong tp

Bậc

 

Nhóm 10 tỉnh, thành đứng đu

9/63 tỉnh

9/63 tỉnh

9/63 tỉnh

8/63 tnh

8/63 tỉnh

8/63 tỉnh

 

Tăng 01 bậc

3

Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) trong tốp

Bậc

 

Nhóm 10 tỉnh, thành đứng đầu

15/63 tỉnh

14/63 tỉnh

13/63 tỉnh

12/63 tỉnh

11/63 tỉnh

10/63 tnh

 

Tăng 05 bậc

4

Chỉ sHiệu quả Qun trị và Hành chính công (PAPI) trong tốp

Bậc

 

Nhóm 10 tỉnh, thành đứng đầu

13/63 tỉnh

12/63 tnh

11/63 tnh

10/63 tỉnh

10/63 tỉnh

10/63 tnh

 

Tăng 03 bậc

II. Cải cách thể chế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cơ quan, đơn vị công khai, minh bạch quy trình giải quyết công việc với người dân, tổ chức và doanh nghiệp

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

6

Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh cơ bản hoàn thiện, đồng bộ, thống nhất theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, có tính khả thi cao, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

III. Ci cách thủ tục hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Mức độ hài lòng về TTTHC cho người dân, doanh nghiệp

%

 

90%

85%

90%

95%

>95%

>95%

>95%

 

111,7%

8

Thủ tục hành chính được tiếp nhận, thẩm định, đóng dấu, phê duyệt và trả kết qutại ch

%

 

50%

20%

25%

30%

35%

40%

50%

 

250%

9

Thủ tục hành chính tiếp tục được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

10

Tỷ lệ hồ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4

%

50%

50%

45%

50%

>50%

55%

>55%

60%

120%

133,3%

11

Thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.

%

80%

80%

56%

80%

85%

90%

95%

100%

125%

178,5%

12

Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tnh được tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia.

%

 

50%

68,44%

100%

100%

100%

100%

100%

 

146%

13

Các cơ quan, đơn vị phải công khai thủ tục hành chính

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

IV. Cải cách tổ chức, biên chế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, vị trí việc làm; đẩy mạnh cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

15

Ban hành bộ Chsố cải cách hành chính áp dụng đối với các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

16

Cán bộ cấp xã có trình độ đại học

%

 

100%

97,42%

100%

100%

100%

100%

100%

 

102,6%

17

Công chức cấp xã có trình độ đại học

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

18

Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

19

Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cấu

%

 

100%

99,73%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

V. Cải cách tài chính công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Cơ quan hành chính được giao khoán biên chế và kinh phí hành chính

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

21

Đơn vị sự nghiệp (trừ các trường học) được giao khoán biên chế và kinh phí hành chính

%

 

95%

91,4%

92%

93%

94%

95%

95%

 

104%

VI. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, Chính quyền số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị được số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu

%

 

90%

20%

40%

50%

70%

80%

90%

 

450%

23

Hồ sơ công việc cấp tỉnh trong các CQHCNN được xử lý trên môi trường mạng

%

 

90%

65%

70%

75%

80%

85%

90%

 

138%

24

Hồ sơ công việc cấp huyện trong các CQHCNN được xử lý trên môi trường mạng

%

 

80%

61%

65%

70%

75%

80%

80%

 

131%

25

Hồ sơ công việc cấp xã trong các CQHCNN được xử lý trên môi trường mạng

%

 

60%

71%

75%

75%

75%

75%

75%

 

106%

26

Hệ thống thông tin một cửa dịch vụ công của tỉnh với Cng dịch vụ quốc gia được xác thực điện tử.

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

27

Cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin.

%

 

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

 

100%

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung đầu tư của đề án

Nhu cầu nguồn vốn giai đoạn 2021-2025 (theo đề án đã được phê duyệt)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Đơn vị chủ trì thực hiện

Tổng số

Trong đó

Tng số

Trong đó

Tng số

Trong đó

Tng số

Trong đó

Tng số

Trong đó

Tng số

Trong đó

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

Vốn NSNN

Vốn ngoài NSNN

1. CẢI CÁCH THỂ CHẾ

800

800

-

160

160

-

160

160

-

160

160

-

160

160

-

160

160

-

 

Hoạt động 1.1

Rà soát hệ thống hóa, lập danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh ban hành

300

300

 

60

60

 

60

60

 

60

60

 

60

60

 

60

60

 

Ban pháp chế HĐND tỉnh

Hoạt động 1.2

Tổ chức tham vấn, ly ý kiến nhân dân vxây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh

500

500

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Các ban HĐND tnh theo phân công, chỉ đạo của TT HĐND tỉnh

II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

47,525

47,525

-

9,100

9,100

-

9,145

9,145

-

9,250

9,250

-

9,760

9,760

-

10,270

10,270

-

 

Hoạt động 2.1

Tiếp tục triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (250 triu/năm)

- Xây dựng quyết định công bố danh mục TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC

- Kế hoạch triển khai, văn bn chỉ đạo, kế hoạch kiểm tra.

- Công tác bồi dưỡng, tập huấn

750

750

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Văn phòng UBND tỉnh

Hoạt động 2.2

Nâng cấp sửa chữa cho các đơn vị đã được đầu tư trang thiết bị hiện đại tại Bộ phận một ca

- Năm 2021: 30 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2022: 39 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2023: 61 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2024: 83 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2025: 105 xã x 5 triệu/01 đơn vị

1,575

1,575

 

150

150

 

195

195

 

300

300

 

410

410

 

520

520

 

Văn phòng UBND tỉnh

Hoạt động 2.3

Đầu tư bộ phận một cửa cho các xã của 9 huyện (113 đơn vị cấp xã còn lại)

- Năm 2021 = 22 xã x 400 triệu/01 đơn vị

- Năm 2022 = 22 xã x 400 triệu/01 đơn vị

- Năm 2023 = 22 xã x 400 triệu/01 đơn vị

- Năm 2024 = 23 xã x 400 triệu/01 đơn vị

- Năm 2025 = 24 xã x 400 triệu/01 đơn vị

45,200

45,200

 

8,800

8,800

 

8,800

8,800

 

8,800

8,800

 

9,200

9,200

 

9,600

9,600

 

Văn phòng UBND tỉnh

III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

430

430

-

80

80

-

150

150

-

100

100

-

0

-

0

100

100

-

 

Hoạt động 3.1

Xây dựng Đán hợp nht, sáp nhập, thành lập mới 1 số sở, ngành

80

80

 

80

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SNội vụ

Hoạt động 3.2

Xây dựng Đề án kiện toàn lại các chi cục trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tnh

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 3.3

Đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai

 

200

 

 

 

 

 

100

100

 

 

 

 

100

100

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 3.4

Điều chỉnh Đề án VTVL trong các đơn vị sự nghiệp công lập (50 đơn vị)

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 3.5

Điều chỉnh Đán vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính sau khi sắp xếp, kiện toàn lại theo Ngh đnh mới (25 cơ quan, tổ chức hành chính)

150

150

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

9,488

9,488

-

2,798

2,798

-

1,540

1,540

-

1,700

1,700

-

1,750

1,750

-

1,700

1,700

-

 

Hot động 4.1

Tổ chức tập huấn kỹ năng CCHC; chữ ký số; chính phủ điện tử cho cán bộ lãnh đạo các trường học trên địa bàn tỉnh

1,500

1,500

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 4.2

Tập hun kiến thức hệ thống quản lý chất lưng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015

536

536

 

136

136

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

SKhoa học và Công nghệ

Hoạt động 4.3

Cử cán bộ đi đào tạo chuyên gia đánh giá HTQLCL thực hiện việc kiểm tra của các cơ quan chủ trì

225

225

 

25

25

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

Sở Khoa học và Công nghệ

Hoạt động 4.4

Tập huấn nghiệp vụ QLNN về công tác thanh niên cho đội ngũ, cán bộ, công chức làm công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh

300

300

 

100

100

 

 

 

 

100

100

 

 

 

 

100

100

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 4.5

Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ văn thư lưu trữ điện tử cho cán bộ làm công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn toàn tỉnh

690

690

 

90

90

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Sở Nội vụ (Chi cục văn thư lưu tr)

Hoạt động 4.6

Xây dựng Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và các Hội khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025.

1,180

1,180

 

90

90

 

190

190

 

250

250

 

400

400

 

250

250

 

Liên hiệp hội KHKT tnh

Hoạt đng 4.7

Tổ chức tp huấn, bồi dưỡng kỹ năng hoạt động đại biểu HĐND các cấp.

2,491

2,491

 

491

491

 

500

500

 

500

500

 

500

500

 

500

500

 

Văn phòng HĐND tnh

Hoạt động 4.8

Tổ chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sdụng công nghệ thông tin cho các đại biểu và Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, huyện, thành phố; Tổ chức tập huấn, bồi dưng kỹ năng làm việc chuyên nghiệp của Văn phòng HDND tnh

1,316

1,316

 

916

916

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Văn phòng HĐND tỉnh

Hoạt động 4.9

Nâng cao chất lượng đào tạo, bài giảng cho giáo viên trưng Nghề của Thành ph Lào Cai

400

400

 

400

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND thành ph Lào Cai

Hoạt động 4.10

Tổ chức nâng cao năng lực qun lý xây dựng và quản lý đô thị

750

750

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

SGiao thông Vận tải - Xây dựng

Hoạt động 4.11

Hỗ trợ công tác xét duyệt Tinh gin biên chế, kiểm tra tại các huyện, thành phố, công tác sơ kết, tổng kết việc thực hiện Tinh gin biên chế

100

100

 

100

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

750

750

-

550

550

-

50

50

-

50

50

-

50

50

-

50

50

-

 

Hoạt động 5.1

Tiếp tục tổ chức rà soát quy định về phân cấp ngân sách; các định mức chi hành chính hiện hành để điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh cho phù hợp với giai đoạn hiện nay.

500

500

 

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Tài chính

Hoạt động 5.2

Ban hành danh mục sự nghiệp công có giá dịch vụ sự nghiệp công; Xây dựng dịch vụ sự nghiệp công làm căn cứ đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện

125

125

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

Sở Tài chính

Hoạt động 5.3

Nâng dần tỷ trọng đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư trong tổng đơn vị sự nghiệp

125

125

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

25

25

 

Sở Tài chính

VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

41,763

41,763

-

9,083

9,083

-

10,220

10,220

-

13,020

13,020

-

4,820

4,820

-

4,620

4,620

-

 

Hoạt động 6.1

Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong việc tự động hóa các nội dung trích yếu văn bản hành chính tại cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ Lào Cai

2,300

2,300

 

 

 

 

2,300

2,300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.2

Nghiên cứu và ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ TAM nhm nâng cao hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến tại Sở Nội Vụ tỉnh Lào Cai.

2,900

2,900

 

 

 

 

 

 

 

2,900

2,900

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.3

ng dụng CNTT vào Đăng ký và Quản lý Dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ tnh Lào Cai

1,700

1,700

 

1,700

1,700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Liên hiệp hội KHKT tnh

Hoạt động 6.4

Nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.5

Ứng dụng công nghệ thông tin trong qun lý, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tnh

10,000

10,000

 

2,000

2,000

 

2,000

2,000

 

2,000

2,000

 

2,000

2,000

 

2.000

2,000

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.6

Thuê phần mềm và nâng cấp các phn mềm chuyên môn của HĐND tỉnh

1,500

1,500

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

300

300

 

Văn phòng HĐND tỉnh

Hoạt động 6.7

Shóa hồ sơ dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố

4,000

4,000

 

 

 

 

 

 

 

4,000

4,000

 

 

 

 

 

 

 

UBND thành phố Lào Cai

Hoạt động 6.8

Xây dựng phần mềm quản lý Hội trên đa bàn tỉnh Lào Cai.

856

856

 

856

856

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.9

Xây dựng phần mềm chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tnh Lào Cai.

2,300

2,300

 

 

 

 

2,300

2,300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.10

Xây dựng sàn giao dịch việc làm của Thành phố Lào Cai

500

500

 

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND thành phố Lào Cai

Hoạt động 6.11

ng dụng công nghệ thông tin các mô nh, phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyn, thi nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức

5,700

5,700

 

2,000

2,000

 

1,500

1,500

 

1,000

1,000

 

700

700

 

500

500

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.12

Phần mềm Dch vụ công tỉnh Lào Cai

7,407

7,407

 

1,407

1,407

 

1,500

1,500

 

1,500

1,500

 

1,500

1,500

 

1,500

1,500

 

Văn phòng UBND tỉnh

Hoạt động 6.13

Đầu tư phòng họp trực tuyến Sở Nội vụ

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 6.14

Tập huấn cho cán bộ, công chức cấp xã, phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện chấm điểm Chỉ số CCHC hàng năm trên phần mềm của đơn vị (8 lớp/năm)

1,600

1,600

 

320

320

 

320

320

 

320

320

 

320

320

 

320

320

 

SNội v

VII. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN

4,950

4,950

-

850

850

-

1,150

1,150

-

900

900

-

1,150

1,150

-

900

900

-

 

Hoạt động 7.1

Hỗ trợ Tuyên truyền cho các huyện, thị xã, thành phố về công tác CCHC (50 triệu/huyện)

2,250

2,250

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

Các huyện, thị xã, thành phố

Hoạt động 7.2

Tuyên truyền Chương trình CCHC; dịch vụ công mức đ3, 4, dịch vụ bưu chính công ích bằng hình thức in tờ rơi

700

700

 

100

100

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 7.3

Tuyên truyền bng các hình thức sân khấu hóa; tiếng dân tộc thiểu số

500

500

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Sở văn hóa - TT và Du lịch

Hoạt động 7.4

Tuyên truyền công tác CCHC trên Báo điện tử tỉnh Lào Cai.

750

750

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 7.5

Tổ chức hội thi cán bộ, công chức cp xã hiểu biết về QLNN và ci cách hành chính

500

500

 

 

 

 

250

250

 

 

 

 

250

250

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 7.6

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ tri thức KH&CN tnh Lào Cai về công tác CCHC

250

250

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

Liên hiệp hội KHKT tnh

VIII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

14,901

14,901

-

1,931

1,931

-

3,240

3,240

-

3,200

3,200

-

3,390

3,390

-

3,140

3,140

-

 

Hoạt động 8.1

Kim tra - Đánh giá công tác CCHC hàng năm

440

440

 

40

40

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.2

Tuyên truyền Chương trình công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025

2,276

2,276

 

276

276

 

500

500

 

500

500

 

500

500

 

500

500

 

SNội vụ

Hoạt động 8.3

Tập huấn kỹ năng về công tác CCHC, chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh

3,160

3,160

 

360

360

 

700

700

 

700

700

 

700

700

 

700

700

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.4

Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; lĩnh vực Giáo dục công; Lĩnh vực Y tế công

3,065

3,065

 

265

265

 

700

700

 

700

700

 

700

700

 

700

700

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.5

Chi hành chính, văn phòng phẩm cho Tng trực cải cách hành chính của tỉnh

700

700

 

100

100

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.6

Duy trì, cải thiện chỉ số CCHC cấp tỉnh và chấm điểm chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã

700

700

 

100

100

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

150

150

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.7

Tổ chức chấm điểm chỉ số CCHC cấp xã và các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (hỗ trợ 50 triệu/huyện)

2,250

2,250

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

450

450

 

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hoạt động 8.8

Tổ chức hội nghị sơ kết/tổng kết công tác CCHC.

400

400

 

 

 

 

 

 

 

200

200

 

 

 

 

200

200

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.9

Tổ chức hội nghị công tác CCHC do Bộ Nội vụ tổ chức tại tnh Lào Cai (Mục tiêu tnh giao từ nay đến năm 2025 CCHC tnh Lào Cai đứng trong top 10 toàn quốc)

300

300

 

150

150

 

 

 

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hot động 8.10

Tổ chức cuộc thi "Sáng kiến ci cách hành chính tnh Lào Cai"

300

300

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hot động 8.11

Duy trì, nâng cấp phần mềm chấm điểm chsố CCHC của tnh

450

450

 

50

50

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

100

100

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.12

Tập huấn nghiệp vụ QLNN về công tác Văn Thư Lưu trữ; các nội dung đổi mới trong QLNN về công tác VTLT cho cán bộ, công chức làm công tác VTLT trên địa bàn tỉnh Lào Cai

450

450

 

90

90

 

90

90

 

90

90

 

90

90

 

90

90

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.13

Tổ chức thăm quan, học tập về công tác CCHC.

300

300

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

150

150

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Hoạt động 8.14

Xây dựng đề cương Kế hoạch; Chương trình CCHC giai đoạn 2021-2025; Báo cáo năm 2020; Báo cáo giai đoạn 2016- 2020;

110

110

 

50

50

 

 

 

 

60

60

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nội vụ

Tổng

120,607

120,607

 

24,552

24,552

 

25,655

25,655

-

28,380

28,380

-

21,080

21,080

-

20,940

20,940

-

 

 

PHỤ LỤC III

TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025 (CHI TIẾT THEO NGUỒN VỐN)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung đầu tư của đề án

Nhu cầu vn giai đoạn 2020- 2025 (theo đề án đã được phê duyệt)

Vốn đầu tư công

Đầu tư ngân sách tnh (tăng thu, tiết kiệm chi...) Vốn sự nghiệp NSĐP

Đầu tư qua Bộ, ngành TƯ

Vốn đầu tư của các doanh nghiệp

Vốn xã hội hóa

Vốn khác

Ghi chú

Tng số

Đầu tư NSĐP

Vốn CTMTQG

NSTW hỗ trợ có MT

Vốn vay ODA

Vốn tự có của DN

Vốn vay (tín dụng)

A

B

1=2+7+8+9+ 10+11+12

2=3+4+5+6

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

TỔNG NGUỒN VỐN

120,607

 

 

 

 

 

120,607

 

 

 

 

 

 

I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ

800

 

 

 

 

 

800

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1.1

Rà soát hệ thống hóa, lập danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh ban hành.

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1.2

Tổ chức tham vấn, lấy ý kiến nhân dân về xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

47,525

 

 

 

 

 

47,525

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2.1

Tiếp tục triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (250 triệu/năm)

- Xây dựng quyết định công bố danh mục TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong gii quyết TTHC

- Kế hoạch triển khai, văn bản chỉ đạo, kế hoạch kiểm tra..

- Công tác bồi dưng, tập huấn....

750

 

 

 

 

 

750

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2.2

Nâng cấp sửa chữa cho các đơn vị đã được đầu tư trang thiết bị hiện đại tại Bộ phận một ca

- Năm 2021: 30 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2022: 39 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2023: 61 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2024: 83 xã x 5 triệu/01 đơn vị

- Năm 2025: 105 xã x 5 triệu/01 đơn vị

1575

 

 

 

 

 

1575

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2.3

Đầu tư bộ phận một cửa cho các xã của 9 huyện (113 đơn vị cấp xã còn lại)

- Năm 2021 = 22 xã x 400 triệu/01 đơn vị

- Năm 2022 = 22 xã x 400 triệu/01 đơn vị

- Năm 2023 = 22 xã x 400 triệu/01 đơn vị

- Năm 2024 = 23 xã x 400 triệu/01 đơn vị

- Năm 2025 = 24 xã x 400 triệu/01 đơn vị

45,200

 

 

 

 

 

45,200

 

 

 

 

 

 

III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

430

 

 

 

 

 

430

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3.1

Xây dựng Đán hợp nht, sáp nhập, thành lập mới 1 số sở, ngành

80

 

 

 

 

 

80

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3.2

Xây dựng Đề án kiện toàn lại các chi cục trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tnh

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3.3

Đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3.4

Điều chỉnh Đề án VTVL trong các đơn vị sự nghiệp công lập (50 đơn vị)

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3.5

Điều chỉnh Đán vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính sau khi sắp xếp, kiện toàn lại theo Ngh đnh mới (25 cơ quan, tổ chức hành chính)

150

 

 

 

 

 

150

 

 

 

 

 

 

IV. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

9,488

 

 

 

 

 

9,488

 

 

 

 

 

 

Hot động 4.1

Tổ chức tập huấn kỹ năng CCHC; chữ ký số; chính phủ điện tử cho cán bộ lãnh đạo các trường học trên địa bàn tỉnh

1,500

 

 

 

 

 

1,500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.2

Tập hun kiến thức hệ thống quản lý chất lưng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015

536

 

 

 

 

 

536

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.3

Cử cán bộ đi đào tạo chuyên gia đánh giá HTQLCL thực hiện việc kiểm tra của các cơ quan chủ trì

225

 

 

 

 

 

225

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.4

Tập huấn nghiệp vụ QLNN về công tác thanh niên cho đội ngũ, cán bộ, công chức làm công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.5

Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ văn thư lưu trữ điện tử cho cán bộ làm công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn toàn tỉnh

690

 

 

 

 

 

690

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.6

Xây dựng Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và các Hội khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025.

1,180

 

 

 

 

 

1,180

 

 

 

 

 

 

Hoạt đng 4.7

Tổ chức tp huấn, bồi dưỡng kỹ năng hoạt động đại biểu HĐND các cấp.

2,491

 

 

 

 

 

2,491

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.8

Tổ chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sdụng công nghệ thông tin cho các đại biểu và Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, huyện, thành phố; Tổ chức tập huấn, bồi dưng kỹ năng làm việc chuyên nghiệp của Văn phòng HDND tnh

1,316

 

 

 

 

 

1,316

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.9

Nâng cao chất lượng đào tạo, bài giảng cho giáo viên trưng Nghề của Thành ph Lào Cai

400

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.10

Tổ chức nâng cao năng lực qun lý xây dựng và quản lý đô thị

750

 

 

 

 

 

750

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4.11

Hỗ trợ công tác xét duyệt Tinh gin biên chế, kiểm tra tại các huyện, thành phố, công tác sơ kết, tổng kết việc thực hiện Tinh gin biên chế

100

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

750

 

 

 

 

 

750

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5.1

Tiếp tục tổ chức rà soát quy định về phân cấp ngân sách; các định mức chi hành chính hiện hành để điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh cho phù hợp với giai đoạn hiện nay.

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5.2

Ban hành danh mục sự nghiệp công có giá dịch vụ sự nghiệp công; Xây dựng dịch vụ sự nghiệp công làm căn cứ đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện

125

 

 

 

 

 

125

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5.3

Nâng dần tỷ trọng đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư trong tổng đơn vị sự nghiệp

125

 

 

 

 

 

125

 

 

 

 

 

 

VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYN SỐ

41,763

 

 

 

 

 

41,763

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.1

Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong việc tự động hóa các nội dung trích yếu văn bản hành chính tại cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ Lào Cai

2,300

 

 

 

 

 

2,300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.2

Nghiên cứu và ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ TAM nhm nâng cao hiệu quả triển khai dịch vụ công trực tuyến tại Sở Nội Vụ tỉnh Lào Cai.

2,900

 

 

 

 

 

2,900

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.3

ng dụng CNTT vào Đăng ký và Quản lý Dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ tnh Lào Cai

1,700

 

 

 

 

 

1,700

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.4

Nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã

1,000

 

 

 

 

 

1,000

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.5

Ứng dụng công nghệ thông tin trong qun lý, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tnh

10,000

 

 

 

 

 

10,000

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.6

Thuê phần mềm và nâng cấp các phn mềm chuyên môn của HĐND tỉnh

1,500

 

 

 

 

 

1,500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.7

S hóa hồ sơ dữ liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố

4,000

 

 

 

 

 

4,000

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.8

Xây dựng phần mềm quản lý Hội trên đa bàn tỉnh Lào Cai.

856

 

 

 

 

 

856

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.9

Xây dựng phần mềm chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tnh Lào Cai.

2,300

 

 

 

 

 

2,300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.10

Xây dựng sàn giao dịch việc làm của Thành phố Lào Cai

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.11

ng dụng công nghệ thông tin các mô nh, phương pháp, công nghệ hiện đại trong các hoạt động thi tuyn, thi nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức

5,700

 

 

 

 

 

5,700

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.12

Phần mềm Dch vụ công tỉnh Lào Cai

7,407

 

 

 

 

 

7,407

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.13

Đầu tư phòng họp trực tuyến Sở Nội vụ

-

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6.14

Tập huấn cho cán bộ, công chức cấp xã, phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện chấm điểm Chỉ số CCHC hàng năm trên phần mềm của đơn vị (8 lớp/năm)

1,600

 

 

 

 

 

1,600

 

 

 

 

 

 

VII. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN

4,950

 

 

 

 

 

4,950

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.1

Hỗ trợ Tuyên truyền cho các huyện, thành phố về công tác CCHC (50 triệu/huyện)

2,250

 

 

 

 

 

2,250

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.2

Tuyên truyền Chương trình CCHC; dịch vụ công mức đ3, 4, dịch vụ bưu chính công ích bằng hình thức in tờ rơi.

700

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.3

Tuyên truyền bng các hình thức sân khấu hóa; tiếng dân tộc thiểu số

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.4

Tuyên truyền công tác CCHC trên Báo điện tử tỉnh Lào Cai.

750

 

 

 

 

 

750

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.5

Tổ chức hội thi cán bộ, công chức cp xã hiểu biết về QLNN và ci cách hành chính

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7.6

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ tri thức KH&CN tnh Lào Cai về công tác CCHC

250

 

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

VIII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

14,901

 

 

 

 

 

14,901

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.1

Kim tra - Đánh giá công tác CCHC hàng năm

440

 

 

 

 

 

440

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.2

Tuyên truyền Chương trình công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025

2,276

 

 

 

 

 

2,276

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.3

Tập huấn kỹ năng về công tác CCHC, chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.

3,160

 

 

 

 

 

3,160

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.4

Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; lĩnh vực Giáo dục công; Lĩnh vực Y tế công.

3,065

 

 

 

 

 

3,065

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.5

Chi hành chính, văn phòng phẩm cho Tng trực cải cách hành chính của tỉnh.

700

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.6

Duy trì, cải thiện chỉ số CCHC cấp tỉnh và chấm điểm chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.

700

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.7

Tổ chức chấm điểm chỉ số CCHC cấp xã và các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (hỗ trợ 50 triệu/huyện)

2,250

 

 

 

 

 

2,250

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.8

Tổ chức hội nghị sơ kết/tổng kết công tác CCHC.

400

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.9

Tổ chức hội nghị công tác CCHC do Bộ Nội vụ tổ chức tại tnh Lào Cai (Mục tiêu tnh giao từ nay đến năm 2025 CCHC tnh Lào Cai đứng trong top 10 toàn quốc)

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

Hot động 8.10

Tổ chức cuộc thi "Sáng kiến ci cách hành chính tnh Lào Cai"

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

Hot động 8.11

Duy trì, nâng cấp phần mềm chấm điểm chsố CCHC của tnh

450

 

 

 

 

 

450

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.12

Tập huấn nghiệp vụ QLNN về công tác Văn Thư Lưu trữ; các nội dung đổi mới trong QLNN về công tác VTLT cho cán bộ, công chức làm công tác VTLT trên địa bàn tỉnh Lào Cai

450

 

 

 

 

 

450

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.13

Tổ chức thăm quan, học tập về công tác CCHC.

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8.14

Xây dựng đề cương Kế hoạch; Chương trình CCHC giai đoạn 2021-2025; Báo cáo năm 2020; Báo cáo giai đoạn 2016- 2020;

110

 

 

 

 

 

110