Thủ tục hành chính: Hiệp thương giá do bên mua đề nghị - Quảng Nam
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNA-111333-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Nam |
Lĩnh vực: | Quản lý giá |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức giá hiệp thương |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Tài chính ra thông báo kết quả hiệp thương |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài chính |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở chuyên ngành và các cơ quan có liên quan có ý kiến tham gia trong hội nghị hiệp thương |
Cách thức thực hiện: | - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính Quảng Nam hoặc qua đường công văn.
- Địa chỉ số 102, đường Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ. - Số điện thoại: 05103852541, 05103811 077 |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn tối đa không quá 15 ngày làm việc (nếu đầy đủ hồ sơ và tính từ ngày ghi trên dấu công văn đến của Sở Tài chính), phải tổ chức hiệp thương giá |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính : Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thông báo của Sở Tài chính (trường hợp được uỷ quyền) |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bên mua nộp Hồ sơ Hiệp thương giá theo quy định của pháp luật cho Sở Tài chính; |
Bước 2: | Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho các bên tham gia hiệp thương giá về thời gian tổ chức hiệp thương; trường hợp Hồ sơ Hiệp thương giá không đúng quy định, Sở tài chính thông báo bằng văn bản cho các bên tham gia hiệp thương giá biết để hoàn chỉnh theo quy định; |
Bước 3: | Trường hợp bên mua đề nghị hiệp thương giá thì bên mua có quyền rút lại Hồ sơ Hiệp thương giá để tự thỏa thuận về mức giá mua, giá bán của hàng hóa, dịch vụ trước khi Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá và phải báo cáo mức giá đã thỏa thuận và thời gian thực hiện mức giá đó cho Sở Tài chính. |
Bước 4: | Thời hạn để Sở Tài chính rà soát sơ bộ Hồ sơ hiệp thương giá là tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức sản xuất, kinh doanh nộp Hồ sơ hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến). |
Bước 5: | Trường hợp Hồ sơ hiệp thương giá không đúng quy định, Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho các bên tham gia hiệp thương giá biết để hoàn chỉnh theo quy định. |
Bước 6: | Trong thời hạn tối đa không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận Hồ sơ hiệp thương giá theo quy định (tính theo dấu công văn đến), Sở Tài chính tiến hành hiệp thương giá. |
Bước 7: | Tại Hội nghị hiệp thương giá:
+ Sở Tài chính trình bày mục đích, yêu cầu, nội dung hiệp thương giá; yêu cầu bên mua, bên bán trình bày hồ sơ, phương án hiệp thương giá; đồng thời, lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan trực tiếp tham gia hiệp thương giá; + Sở Tài chính kết luận và ghi biên bản (có chữ ký của Sở Tài chính, đại diện bên mua, đại diện bên bán), sau đó có văn bản thông báo kết quả hiệp thương giá để hai bên mua và bán thực hiện. |
Bước 8: | Trường hợp đã tổ chức hiệp thương giá nhưng các bên chưa thống nhất được mức giá thì Sở Tài chính quyết định giá tạm thời để hai bên thực hiện.
Quyết định giá tạm thời do Sở Tài chính công bố có hiệu lực thi hành tối đa là 06 tháng. Trong thời gian thi hành quyết định giá tạm thời, các bên tiếp tục thương thảo về giá. Nếu các bên thống nhất được giá thì thực hiện theo giá đã thống nhất và có trách nhiệm báo cáo Sở Tài chính biết giá đã thống nhất, thời gian thực hiện. Hết thời hạn 06 tháng, nếu các bên không thỏa thuận được giá thì Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá lần hai. Nếu các bên vẫn không đạt được thỏa thuận về giá thì quyết định giá tạm thời vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi đạt được thỏa thuận về mức giá. |
Thành phần hồ sơ
Công văn đề nghị hiệp thương giá của bên mua |
Phương án giá hiệp thương do bên mua lập
+ Lập bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá của hàng hóa, dịch vụ tính theo giá đầu vào mới mà bên mua dự kiến đề nghị mua và bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá nếu bên mua phải mua theo giá dự kiến của bên bán. Thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với mức giá đầu vào trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá); + So sánh với giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường; + Phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh, việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng; + Những vấn đề mà bên mua chưa thống nhất với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề chưa thống nhất; đề xuất mức giá hiệp thương; + Các kiến nghị khác (nếu có); |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Hồ sơ hiệp thương giá
Tải về |
1. Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2238/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Hiệp thương giá do bên bán đề nghị - Quảng Nam |
2. Hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - Quảng Nam |
3. Hiệp thương giá theo đề nghị cả hai bên mua và bên bán - Quảng Nam |
Lược đồ Hiệp thương giá do bên mua đề nghị - Quảng Nam
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!