Hệ thống pháp luật

Điều 54 Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền giữa Việt Nam - Trung Hoa

Điều 54.

Hai Bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản qua đường ngoại giao về việc đã hoàn thành các thủ tục pháp lý trong nước để Hiệp định có hiệu lực. Hiệp định này sẽ có hiệu lực sau 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo cuối cùng.

Hiệp định này có giá trị trong thời gian 10 năm, nếu 06 tháng trước khi Hiệp định hết hạn, không Bên nào thông báo bằng văn bản yêu cầu chấm dứt hiệu lực của Hiệp định cho phía Bên kia thì Hiệp định này sẽ tự động kéo dài thêm 10 năm và cứ tiếp tục như vậy.

Ký tại Bắc Kinh, ngày 18 tháng 11 năm 2009, thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

 

ĐẠI DIỆN CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM




Hồ Xuân Sơn

ĐẠI DIỆN CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN
TRUNG HOA




Vũ Đại Vĩ

 

DANH SÁCH

CÁC PHỤ LỤC CỦA “HIỆP ĐỊNH VỀ QUY CHẾ QUẢN LÝ BIÊN GIỚI TRÊN ĐẤT LIỀN VIỆT NAM – TRUNG QUỐC GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA”

Phụ lục 1:

MẪU BIÊN BẢN SỬA CHỮA CỘT MỐC TẠI VỊ TRÍ CŨ SỐ …

Phụ lục 2:

MẪU BIÊN BẢN KHÔI PHỤC HOẶC XÂY DỰNG LẠI CỘT MỐC TẠI VỊ TRÍ CŨ SỐ …

Phụ lục 3:

MẪU BIÊN BẢN GHI NHẬN CỘT MỐC SỐ … BỊ HƯ HỎNG, BỊ DỊCH CHUYỂN HOẶC BỊ MẤT KHÔNG THỂ KHÔI PHỤC, XÂY DỰNG LẠI ĐÚNG VỊ TRÍ CŨ

Phụ lục 4:

MẪU BIÊN BẢN KHÔI PHỤC, XÂY DỰNG LẠI CỘT MỐC SỐ …. BỊ HƯ HỎNG, BỊ DỊCH CHUYỂN HOẶC BỊ MẤT TẠI VỊ TRÍ MỚI

Phụ lục 5:

MẪU CÔNG HÀM THÔNG BÁO THIẾT BỊ BAY TIẾN HÀNH BAY TRONG PHẠM VI 25KM TÍNH TỪ ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VỀ PHÍA BÊN MÌNH

Phụ lục 6:

MẪU CÔNG HÀM XIN PHÉP THIẾT BỊ BAY VƯỢT QUA BIÊN GIỚI VÀO LÃNH THỔ BÊN KIA

Phụ lục 7:

MẪU GIẤY THÔNG HÀNH XUẤT, NHẬP CẢNH VÙNG BIÊN GIỚI

Phụ lục 8:

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÙNG BIÊN GIỚI

Phụ lục 9:

ĐOẠN QUẢN LÝ CỦA ĐẠI DIỆN BIÊN GIỚI

Phụ lục 10:

MẪU THƯ ỦY NHIỆM CỦA ĐẠI DIỆN VÀ PHÓ ĐẠI DIỆN BIÊN GIỚI

Phụ lục 11:

MẪU THẺ TRỢ LÝ, THƯ KÝ, PHIÊN DỊCH, NHÂN VIÊN LIÊN LẠC CỦA ĐẠI DIỆN BIÊN GIỚI

Phụ lục 12:

MẪU THẺ QUA LẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC CÓ GIÁ TRỊ MỘT LẦN

Phụ lục 13:

MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO THƯ CỦA ĐẠI DIỆN BIÊN GIỚI

Phụ lục 14:

MẪU BIÊN BẢN BẢN GIAO NGƯỜI XUẤT, NHẬP CẢNH TRÁI PHÉP

Phụ lục 15:

MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO GIA SÚC (GIA CẦM) VƯỢT QUA ĐƯỜNG BIÊN GIỚI

Phụ lục 16:

MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO THI THỂ NGƯỜI

Phụ lục 17:

MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN

Phụ lục 18:

ĐIỀU LỆ CỦA ỦY BAN LIÊN HỢP BIÊN GIỚI TRÊN ĐẤT LIỀN VIỆT NAM – TRUNG QUỐC

 

Phụ lục 1

BIÊN BẢN

SỬA CHỮA CỘT MỐC TẠI VỊ TRÍ CŨ SỐ …

Căn cứ quy định tại Điều 5 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …;

Được sự ủy quyền của Ủy ban liên hợp biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc, ngày … tháng … năm …, chuyên gia hai Bên đã tiến hành sửa chữa cột mốc số … (Danh sách Nhóm chuyên gia xem Phụ lục kèm theo).

Cột mốc số … (mô tả tình hình sửa chữa).

Biên bản này được làm thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

 

CHUYÊN GIA PHÍA VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHUYÊN GIA PHÍA TRUNG QUỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 2

BIÊN BẢN

KHÔI PHỤC HOẶC XÂY DỰNG LẠI CỘT MỐC TẠI VỊ TRÍ CŨ SỐ …

Căn cứ quy định tại Điều 5 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …;

Được sự ủy quyền của Ủy ban liên hợp biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc, ngày … tháng … năm …, chuyên gia hai Bên đã tiến hành khôi phục hoặc xây dựng lại cột mốc tại vị trí cũ số … (Danh sách Nhóm chuyên gia xem Phụ lục kèm theo).

Cột mốc số … (ghi rõ nguyên nhân khôi phục hoặc xây dựng lại cột mốc).

Cột mốc số … đã được khôi phục hoặc xây dựng lại đúng vị trí cũ theo quy định của văn kiện phân giới, cắm mốc hoặc văn kiện kiểm tra liên hợp ký ngày … tháng … năm....

Biên bản này được làm thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

 

CHUYÊN GIA PHÍA VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHUYÊN GIA PHÍA TRUNG QUỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 3

BIÊN BẢN GHI NHẬN

CỘT MỐC SỐ … BỊ HƯ HỎNG, BỊ HƯ HẠI, BỊ DỊCH CHUYỂN HOẶC BỊ MẤT KHÔNG THỂ KHÔI PHỤC HOẶC XÂY DỰNG LẠI ĐÚNG VỊ TRÍ CŨ

Căn cứ quy định tại Điều 5 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …;

Được sự ủy quyền của Ủy ban liên hợp biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc, ngày … tháng … năm …, chuyên gia hai Bên đã xác nhận cột mốc số … đã … (bị hư hỏng, bị hư hại, bị dịch chuyển hoặc bị mất) và không thể khôi phục hoặc xây dựng lại đúng vị trí cũ (theo quy định của văn kiện phân giới, cắm mốc hoặc văn kiện kiểm tra liên hợp ký ngày … tháng … năm …). (Danh sách Nhóm chuyên gia xem Phụ lục kèm theo).

Hai Bên đồng ý, mỗi Bên tự báo cáo lên Ủy ban liên hợp biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc … (tình trạng và nguyên nhân không thể khôi phục hoặc xây dựng lại đúng vị trí cũ cột mốc này).

Biên bản này được làm thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

 

CHUYÊN GIA PHÍA VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHUYÊN GIA PHÍA TRUNG QUỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 4

BIÊN BẢN

XÂY DỰNG LẠI CỘT MỐC SỐ … BỊ HƯ HỎNG, BỊ HƯ HẠI, BỊ DỊCH CHUYỂN HOẶC BỊ MẤT TẠI VỊ TRÍ MỚI

Căn cứ quy định tại Điều 5 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …;

Được sự ủy quyền của Ủy ban liên hợp biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc, ngày … tháng … năm …, chuyên gia hai Bên đã xây dựng lại cột mốc số … bị hư hỏng, bị hư hại, bị dịch chuyển hoặc bị mất tại vị trí mới. (Danh sách Nhóm chuyên gia xem Phụ lục kèm theo).

Bảng đăng ký mốc giới của mốc số … sau khi được xây dựng lại tại vị trí mới (Phụ lục đính kèm). Bảng đăng ký mốc giới này soạn thảo theo đúng quy định của văn kiện kiểm tra liên hợp và văn kiện phân giới, cắm mốc) ký ngày … tháng … năm …

Biên bản này được làm thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

 

CHUYÊN GIA PHÍA VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHUYÊN GIA PHÍA TRUNG QUỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 5

CÔNG HÀM

THÔNG BÁO THIẾT BỊ BAY TIẾN HÀNH BAY TRONG PHẠM VI 25KM TÍNH TỪ ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VỀ PHÍA BÊN MÌNH

Số …

Bộ Ngoại giao (Đại sứ quán) nước … (tên nước) xin trân trọng kính chào Đại sứ quán (Bộ Ngoại giao) nước … (tên nước); căn cứ quy định tại Điều 20 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm...., và trân trọng thông báo như sau:

I. Mục đích bay:

II. Các thông số bay:

1. Lịch bay, ngày, thời gian cụ thể bắt đầu và kết thúc bay:

2. Phạm vi bay, tọa độ địa lý điểm ra vào khu vực 25km và hướng bay:

3. Độ cao bay:

III. Các thông số của máy bay:

1. Người sở hữu:

2. Loại hình và số hiệu:

3. Màu sắc:

4. Tiêu chí nhận biết:

5. Số hiệu thân máy bay:

6. Mã liên lạc:

7. Có hoặc không lắp thiết bị rada:

IV. Các thông số của máy ảnh

1. Loại hình và số hiệu:

2. Tiêu cự:

Bộ Ngoại giao nước (Đại sứ quán) … (tên nước) một lần nữa gửi tới Đại sứ quán (Bộ Ngoại giao) nước ... (tên nước) lời chào trân trọng.

 

 

Bộ Ngoại giao (Đại sứ quán) nước … (tên nước)
…., ngày … tháng … năm …

 

Phụ lục 6

CÔNG HÀM

XIN PHÉP CHO THIẾT BỊ BAY VƯỢT QUA BIÊN GIỚI

Số …

Bộ Ngoại giao (Đại sứ quán) nước … (tên nước) xin trân trọng kính chào Đại sứ quán (Bộ Ngoại giao) nước … (tên nước); căn cứ quy định tại Điều 20 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm......., và trân trọng thông báo như sau:

I. Mục đích bay:

II. Các thông số bay:

1. Lịch bay; ngày, thời gian cụ thể bắt đầu, kết thúc bay:

2. Phạm vi bay, tọa độ địa lý điểm ra, vào khu vực 25km và hướng bay:

3. Độ cao bay:

4. Địa điểm dự kiến vượt qua biên giới trong quá trình bay (ghi rõ tọa độ, điểm dân cư hoặc sơ đồ tuyến bay).

5. Chiều sâu bay vào trong lãnh thổ phía Bên kia.

III. Các thông số của máy bay:

1. Người sở hữu:

2. Loại hình và số hiệu:

3. Màu sắc:

4. Tiêu chí nhận biết:

5. Số hiệu thân máy bay:

6. Mã liên lạc:

7. Có hoặc không lắp thiết bị rada:

IV. Các thông số của máy ảnh

1. Loại hình và số hiệu:

2. Tiêu cự:

Bộ Ngoại giao (Đại sứ quán) nước … (tên nước) một lần nữa gửi tới Đại sứ quán (Bộ Ngoại giao) nước ... (tên nước) lời chào trân trọng.

 

 

Bộ Ngoại giao (Đại sứ quán) nước … (tên nước)
…., ngày … tháng … năm …

 

Phụ lục 7

GIẤY THÔNG HÀNH

XUẤT, NHẬP CẢNH VÙNG BIÊN GIỚI

Bìa:

Quốc huy, tên nước

Trang 2:

Ảnh, chữ ký người mang thẻ, số hiệu thẻ

Trang 3:

Họ tên, giới tính, nghề nghiệp, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư, địa chỉ

Trang 4:

Lý do xuất cảnh, nơi đến, cửa khẩu xuất cảnh, cửa khẩu nhập cảnh, ghi chú.

Trang 5:

Thẻ có giá trị từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

 

 

Cơ quan cấp thẻ ……..
(ký và đóng dấu)
Ngày … tháng … năm …………..

 

Trang 6 đến trang 28:

Chứng thực

Trang 29:

Những điều cần chú ý

 

Phụ lục 8

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÙNG BIÊN GIỚI

Căn cứ quy định tại Điều 28 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …, xác định danh sách các đơn vị hành chính vùng biên giới như sau:

I. Phía nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Tỉnh Điện Biên: huyện Mường Nhé.

Tỉnh Lai Châu: các huyện Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ.

Tỉnh Lào Cai: thành phố Lào Cai; các huyện Bát Xát, Bảo Thắng, Mường Khương, Si Ma Cai.

Tỉnh Hà Giang: các huyện Xín Mần, Hoàng Su Phì, Vị Xuyên, Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc.

Tỉnh Cao Bằng: các huyện Bảo Lâm, Bảo Lạc, Thông Nông, Hà Quảng, Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Hạ Lang, Phục Hòa, Thạch An.

Tỉnh Lạng Sơn: các huyện Tràng Định, Văn Lãng, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập.

Tỉnh Quảng Ninh: thành phố Móng Cái; các huyện Bình Liêu, Hải Hà.

II. Phía nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

Tỉnh Vân Nam: các huyện Giang Thành, Lộc Xuân, Kim Bình, Hà Khẩu, Mã Quan, Ma Li Pho, Phúc Ninh.

Khu Tự trị dân tộc Choang Quảng Tây: thành phố Bằng Tường, các huyện Nà Po, Tĩnh Tây, Đại Tân, Long Châu, Ninh Minh; khu Phòng Thành; thành phố Đông Hưng.

 

Phụ lục 9

ĐOẠN QUẢN LÝ

CỦA ĐẠI DIỆN BIÊN GIỚI

Căn cứ quy định tại Điều 38 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày    tháng    năm 2009, xác định đoạn quản lý của đại diện biên giới như sau:

1. Đoạn biên giới 01: từ mốc giao điểm ba nước Việt Nam – Lào – Trung Quốc đến mốc 17.

2. Đoạn biên giới 02: từ mốc 17 đến mốc 85.

3. Đoạn biên giới 03: từ mốc 85 đến mốc 167.

4. Đoạn biên giới 04: từ mốc 167 đến mốc 498.

5. Đoạn biên giới 05: từ mốc 498 đến mốc 820.

6. Đoạn biên giới 06: từ mốc 820 đến mốc 962.

7. Đoạn biên giới 07: từ mốc 962 đến mốc 1300/4.

8. Đoạn biên giới 08: từ mốc 1300/4 đến điểm kết thúc của đường biên giới.

 

Phụ lục 10

THƯ ỦY NHIỆM

CỦA ĐẠI DIỆN VÀ PHÓ ĐẠI DIỆN BIÊN GIỚI

Bìa: Quốc huy, tên nước

Trang 1: Thư ủy nhiệm

Trang 2:

Trang 3: Ảnh, dấu, chữ ký người mang thư.

Trang 4: Chính phủ nước ……. căn cứ quy định tại Điều 46 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …., bổ nhiệm ông/bà ….. (họ tên) làm Đại diện (Phó đại diện) biên giới đoạn biên giới …. (tên đoạn) biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc.

Ông/bà … (họ tên) được trao quyền hoàn thành các nhiệm vụ quy định trong Hiệp định nêu trên, có quyền qua lại biên giới Việt Nam – Trung Quốc và có thể lưu lại vùng biên giới nước ….

 

 

Người bổ nhiệm
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Đóng dấu)
Ngày … tháng … năm

 

Trang 5: Bản dịch của trang 4 sang ngôn ngữ đối ứng

Trang 6

Trang 7

Trang 8

 

Phụ lục 11

THẺ TRỢ LÝ, THƯ KÝ, PHIÊN DỊCH, NHÂN VIÊN LIÊN LẠC

CỦA ĐẠI DIỆN BIÊN GIỚI 

Bìa: Quốc huy, tên nước

Trang 1: Thư ủy nhiệm

Trang 2:

Trang 3: Ảnh, dấu, chữ ký người mang thẻ.

Trang 4: Chính phủ nước ……. căn cứ quy định tại Điều 46 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …., bổ nhiệm ông/bà ….. (họ tên) giữ chức vụ (thư ký, trợ lý, phiên dịch, nhân viên liên lạc) của đại diện biên giới đoạn … (tên đoạn) biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc.

Ông/bà … (họ tên) có nhiệm vụ trợ giúp Đại diện biên giới hoàn thành các nhiệm vụ quy định trong Hiệp định nêu trên, có quyền qua lại biên giới Việt Nam – Trung Quốc và có thể lưu lại vùng biên giới nước ….

 

 

Đại diện biên giới
đoạn biên giới … biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Đóng dấu)
Ngày … tháng … năm

 

Trang 5: Bản dịch của trang 4 sang ngôn ngữ đối ứng

Trang 6

Trang 7

Trang 8

 

Phụ lục 12

THẺ QUA LẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC

CÓ GIÁ TRỊ MỘT LẦN

Bìa: Quốc huy, tên nước

Trang 1: Thẻ qua lại biên giới Việt Nam – Trung Quốc có giá trị một lần.

Trang 2: Căn cứ quy định tại Điều 46 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …., Ông/bà ….. (họ tên) … có quyền qua lại biên giới Việt Nam – Trung Quốc một lần tại đoạn biên giới … và có thể lưu lại vùng biên giới nước … từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

 

 

Đại diện biên giới
Đoạn biên giới … biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Đóng dấu)
Ngày … tháng … năm

 

Trang 3: Bản dịch của trang 2 sang ngôn ngữ đối ứng

Trang 4:

 

Phụ lục 13

BIÊN BẢN BÀN GIAO THƯ

CỦA ĐẠI DIỆN BIÊN GIỚI

Số ……..

Ngày …………..

Thời gian: …………

Địa điểm: ……………….

Căn cứ quy định tại điều 49 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …;

Ông/bà … (họ tên, chức vụ) chuyển giao,

Ông/bà … (họ tên, chức vụ) tiếp nhận thư,

Đại diện biên giới Đoạn biên giới (số, tên nước) gửi Đại diện biên giới Đoạn biên giới (số, tên nước) biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc.

Hai bên kiểm tra, xác nhận thư được niêm phong nguyên vẹn.

Biên bản bàn giao này làm thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

 

Người chuyển giao
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 14

BIÊN BẢN

BÀN GIAO NGƯỜI XUẤT, NHẬP CẢNH TRÁI PHÉP

Số ……..

Ngày …………..

Thời gian: …………

Địa điểm: ……………….

Căn cứ quy định tại điều 49 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …;

Ông/bà … (họ tên, chức vụ, tên nước) chuyển giao,

Ông/bà … (họ tên, chức vụ, tên nước) tiếp nhận,

người xuất, nhập cảnh trái phép … (quốc tịch, họ tên, giới tính, nơi sinh, ngày … tháng … năm … sinh). Người này xuất, nhập cảnh trái phép vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm … tại ……… (địa danh, số hiệu cột mốc gần kề) và bị ……… (ai) bắt vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm … tại … (địa danh, số hiệu cột mốc gần kề). Nguyên nhân xuất, nhập cảnh trái phép là …….

Tài sản và phương tiện giao thông vận tải được bàn giao cùng người xuất, nhập cảnh trái phép gồm: … (tên gọi, số lượng, đặc điểm chính).

(Nếu chưa thể bàn giao phương tiện giao thông vận tải hoặc tài sản, cần ghi rõ lý do chưa bàn giao được).

Trong khi bàn giao … (ghi cụ thể những việc liên quan hai bên cần lưu ý khi bàn giao).

Biên bản này được làm thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

 

Người chuyển giao
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Người tiếp nhận
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Phụ lục 15

BIÊN BẢN

BÀN GIAO GIA SÚC (GIA CẦM) VƯỢT QUA ĐƯỜNG BIÊN GIỚI 

Số ……..

Ngày …………..

Thời gian: …………

Địa điểm: ……………….

Căn cứ quy định tại điều 49 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …;

Ông/bà … (họ tên, chức vụ, tên nước) chuyển giao,

Ông/bà … (họ tên, chức vụ, tên nước) tiếp nhận,

gia súc (gia cầm) … (chủng loại, số lượng, và các đặc trưng khác) từ lãnh thổ nước … vượt qua biên giới vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm … tại ………….. (thời gian, địa danh, số hiệu cột mốc gần kề).

Trong khi bàn giao (ghi rõ những việc liên quan hai bên cần lưu ý khi bàn giao).

Biên bản này được làm thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

 

Người chuyển giao
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 16

BIÊN BẢN

BÀN GIAO THI THỂ NGƯỜI

Số ……..

Ngày …………..

Thời gian: …………

Địa điểm: ……………….

Căn cứ quy định tại điều 51 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …;

Ông/bà … (họ tên, chức vụ) chuyển giao,

Ông/bà … (họ tên, chức vụ) tiếp nhận,

thi thể (số lượng, họ tên, giới tính, các đặc điểm chính). Thi thể người nói trên được … (ai) phát hiện vào hồi …, giờ, ngày … tháng … năm … tại … (địa danh, số hiệu cột mốc gần kề). Hai Bên xác nhận, người này lúc sống là công dân nước … (quốc tịch), nguyên nhân tử vong có khả năng là …

Tài sản được bàn giao cùng thi thể gồm: ........ (tên gọi, số lượng, đặc điểm chính).

(Nếu chưa thể chuyển giao tài sản, cần ghi rõ lý do chưa chuyển giao được).

Trong khi bàn giao … (ghi rõ những việc liên quan hai bên cần lưu ý khi bàn giao).

Biên bản này được làm thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

 

Người chuyển giao
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Phụ lục 17

BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN

Số ……..

Ngày …………..

Thời gian: …………

Địa điểm: ……………….

Căn cứ quy định tại điều 49 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” ký ngày … tháng … năm …;

Ông/bà … (họ tên, chức vụ, tên nước) chuyển giao,

Ông/bà … (họ tên, chức vụ, tên nước) tiếp nhận,

tài sản … (tên gọi, số lượng, các đặc điểm chính).

Tài sản trên được … (ai) phát hiện vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm … tại … (địa danh, số hiệu cột mốc gần kề). Hai Bên xác nhận tài sản này thuộc sở hữu của nước … (tên nước).

Trong khi bàn giao … (ghi rõ những việc liên quan hai bên cần lưu ý khi bàn giao).

Biên bản bàn giao này làm thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Trung, cả hai văn bản đều có giá trị như nhau.

 

Người chuyển giao
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 18

ĐIỀU LỆ

CỦA ỦY BAN LIÊN HỢP BIÊN GIỚI TRÊN ĐẤT LIỀN VIỆT NAM – TRUNG QUỐC

Căn cứ quy định tại Điều 50 của “Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” (sau đây gọi tắt là Hiệp định) ký ngày 18 tháng 11 năm 2009, xác định Điều lệ của Ủy ban liên hợp biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc (sau đây gọi tắt là Ủy ban) như sau:

Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền giữa Việt Nam - Trung Hoa

  • Số hiệu: Khongso-01
  • Loại văn bản: Điều ước quốc tế
  • Ngày ban hành: 18/11/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hồ Xuân Sơn, Vũ Đại Vĩ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 634 đến số 635
  • Ngày hiệu lực: 14/07/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH