Thủ tục hành chính: Giải quyết tố cáo (Thanh tra tỉnh) - Cà Mau
Thông tin
Số hồ sơ: | T-CMU-246657-TT |
Cơ quan hành chính: | Cà Mau |
Lĩnh vực: | Thanh tra, khiếu nại, tố cáo |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Thanh tra tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Thanh tra tỉnh, Phòng Xét khiếu nại - tố cáo, bộ phận tiếp công dân thuộc Thanh tra tỉnh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Được phân công |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | - Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo
- Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định xử lý tố cáo; Thông báo kết quả giải quyết tố cáo |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tiếp nhận đơn.
Người tố cáo liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh (địa chỉ số 09, đường số 12, khu hành chính, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau: Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp. - Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo - Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì được hướng dẫn viết đơn tố cáo hoặc được người tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định trên. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì cử đại diện để trình bày nội dung tố cáo - Người tố cáo được giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân khác của mình |
Bước 2: | Thụ lý để giải quyết.
- Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đơn, đơn tố cáo được kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết việc thụ lý hoặc không thụ lý, có nêu rõ lý do không thụ lý. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày - Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Thanh tra tỉnh sẽ chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì sẽ được hướng dẫn đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết |
Bước 3: | Xác minh nội dung tố cáo.
Người giải quyết tố cáo thực hiện các biện pháp sau đây: a) Yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo b) Yêu cầu người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo d) Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh, thu thập chứng cứ để giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để ngăn chặn, chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật |
Bước 4: | Kết luận về nội dung tố cáo.
Căn cứ vào nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, người giải quyết tố cáo có kết luận bằng văn bản về nội dung tố cáo. Kết luận nội dung tố cáo có các nội dung sau đây: a) Kết quả xác minh nội dung tố cáo b) Kết luận việc tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; xác định trách nhiệm của từng cá nhân về những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần c) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền (nếu có) |
Bước 5: | Nhận kết quả.
Chủ tịch UBND tỉnh (đối với vụ việc do UBND tỉnh giao) hoặc Chánh Thanh tra tỉnh ra văn bản kết luận nội dung tố cáo; Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo sẽ thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. Thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người tố cáo |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
Khoản 2 điều 19 Luật Tố cáo quy định: Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo đến phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo. Người tố cáo phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. - Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Không xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo tiếp nhưng không có bằng chứng mới. - Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Không cố ý tố cáo sai sự thật; kích động, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật; mạo danh người khác để tố cáo. Không lợi dụng việc tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống, gây rối an ninh, trật tự công cộng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có) |
Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn tố cáo
Tải về |
1. Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thanh tra Chính phủ ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1497/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Cà Mau |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Tiếp công dân (Thanh tra tỉnh) - Cà Mau |
2. Xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo (Thanh tra tỉnh) - Cà Mau |
Lược đồ Giải quyết tố cáo (Thanh tra tỉnh) - Cà Mau
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!