Thủ tục hành chính: Gia hạn nộp thuế - Ninh Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NTH-BS414 |
Cơ quan hành chính: | Ninh Thuận |
Lĩnh vực: | Miễn, giảm, gia hạn, hoàn thuế |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Thuế. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế: Chi cục Thuế.
- Gửi qua hệ thống bưu chính. |
Thời hạn giải quyết: | - 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Thuế quản lý trực tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người nộp thuế, cơ quan Thuế ra thông báo không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc ban hành quyết định gia hạn nộp thuế. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Thông báo không chấp nhận gia hạn nộp thuế mẫu số 04/GHAN; Hoặc quyết định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp tiền thuế tới cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.
- Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan Thuế thì không được xử lý gia hạn nộp thuế. |
Bước 2: | Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế đầy đủ, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế, cơ quan Thuế có văn bản gửi người nộp thuế |
Bước 3: | Thông báo không chấp thuận gia hạn nếu người nộp thuế không đủ điều kiện được gia hạn. |
Bước 4: | Quyết định gia hạn nộp thuế nếu người nộp thuế đáp ứng đủ điều kiện được gia hạn. |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (tất cả các trường hợp gia hạn). |
Tài liệu liên quan theo từng trường hợp cụ thể:
- Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có: --) Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập; --) Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; Ủy ban nhân dân cấp xã, phường; Ban quản lý khu công nghiệp; khu chế xuất; khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn; --) Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có). Đối với người nộp thuế là pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của đơn vị. - Đối với trường hợp di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: --) Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế; --) Đề án di dời, kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế; --) Tài liệu chứng minh người nộp thuế ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó xác định rõ thời điểm bắt đầu ngừng sản xuất kinh doanh, chi phí di dời, thiệt hại do di dời, ngừng sản xuất kinh doanh gây ra (nếu có). - Đối với trường hợp chưa được thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN: --) Hợp đồng kinh tế ký với chủ đầu tư; biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình (bản sao có công chứng hoặc chứng thực); --) Văn bản xác nhận của chủ đầu tư về công trình, hạng mục công trình mà người nộp thuế đang thực hiện, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: số, ký hiệu, ngày ban hành văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc bố trí vốn từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, tên và chức danh của người ký văn bản; tổng giá trị công trình, giá trị khối lượng công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành, tổng số vốn chủ đầu tư đã thanh toán, số vốn chủ đầu tư chưa thanh toán cho người nộp thuế tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị gia hạn nộp thuế. - Đối với trường hợp khó khăn đặc biệt khác: --) Văn bản của cơ quan Thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan Thuế cấp trên; --) Bản sao các văn bản về gia hạn, xoá nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với người nộp thuế của cơ quan Thuế ban hành trong thời gian 02 (hai) năm trước đó (nếu có); --) Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của người nộp thuế khi thực hiện quyết định. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế (Mẫu số 01/GHAN).
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt - Ninh Thuận |
2. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế - Ninh Thuận |
3. Gia hạn nộp thuế - Ninh Thuận |
Lược đồ Gia hạn nộp thuế - Ninh Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay