Điều 42 Dự thảo luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.
2. Việc kiểm định đối với xe mô tô, xe gắn máy chỉ thực hiện kiểm định khí thải. Việc kiểm định khí thải thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được thực hiện tại các cơ sở kiểm định khí thải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ sở đăng kiểm phương tiện hoặc chứng nhận về kiểm tra xuất xưởng của nhà sản xuất thì không phải kiểm định trong trường hợp di chuyển từ cửa khẩu, nơi sản xuất, lắp ráp tới kho, cảng, cửa hàng hoặc ngược lại.
4. Việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do đăng kiểm viên của cơ sở đăng kiểm thực hiện và được cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận kiểm định.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung sau đây:
b) Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cho cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
d) Trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
đ) Trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
e) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự, thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Dự thảo luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 5. Chính sách của nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 7. Trung tâm chỉ huy giao thông
- Điều 8. Cơ sở dữ liệu dùng chung trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Quy tắc chung
- Điều 11. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
- Điều 12. Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông và hệ thống báo hiệu đường bộ
- Điều 13. Người đi bộ, người khuyết tật, người già yếu, trẻ em tham gia giao thông
- Điều 14. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác
- Điều 15. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo đi trên đường bộ
- Điều 16. Người lái xe, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy
- Điều 17. Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện trên đường bộ
- Điều 18. Sử dụng làn đường
- Điều 19. Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt
- Điều 20. Chuyển hướng xe
- Điều 21. Lùi xe
- Điều 22. Tránh xe đi ngược chiều
- Điều 23. Dừng xe, đỗ xe
- Điều 24. Mở cửa xe
- Điều 25. Sử dụng đèn
- Điều 26. Sử dụng tín hiệu còi
- Điều 27. Nhường đường tại nơi đường giao nhau
- Điều 28. Qua phà, qua cầu phao
- Điều 29. Đi trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt
- Điều 30. Giao thông trên đường cao tốc
- Điều 31. Giao thông trong hầm đường bộ
- Điều 32. Quyền ưu tiên và tín hiệu ưu tiên của một số loại xe
- Điều 33. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng
- Điều 34. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc
- Điều 35. Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội trên đường bộ
- Điều 36. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 37. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
- Điều 38. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền về cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
- Điều 39. Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 40. Quản lý xe ô tô không người lái, phương tiện giao thông đa tính năng
- Điều 41. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 42. Giấy phép lái xe
- Điều 43. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
- Điều 44. Đào tạo lái xe
- Điều 45. Sát hạch lái xe
- Điều 46. Cấp, cấp lại, đổi và thu hồi giấy phép lái xe
- Điều 47. Điểm của giấy phép lái xe; trừ điểm và phục hồi điểm giấy phép lái xe
- Điều 48. Tổ chức an toàn giao thông
- Điều 49. Chỉ huy, điều khiển giao thông
- Điều 50. Bảo đảm an toàn giao thông các sự kiện trên đường bộ
- Điều 51. Bảo đảm an toàn giao thông phương tiện siêu trường, siêu trọng tham gia giao thông đường bộ
- Điều 52. Kiến nghị khắc phục các bất hợp lý về tổ chức giao thông trên đường bộ đang khai thác, sử dụng
- Điều 53. Giải quyết ùn tắc giao thông
- Điều 54. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân tại hiện trường nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông
- Điều 55. Trách nhiệm của cơ quan y tế
- Điều 56. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp khi giải quyết tai nạn giao thông
- Điều 57. Trách nhiệm của cơ quan Công an
- Điều 58. Trách nhiệm của cơ quan Quân đội
- Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan quản lý, khai thác, vận hành đường bộ và cơ quan, đơn vị kiểm định
- Điều 60. Trách nhiệm của cơ quan, doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 61. Tuần tra, kiểm soát bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 62. Hình thức phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 63. Xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ