Điều 13 Dự thảo luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
1. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải theo chiều đi của mình.
2. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước; phải quan sát bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước, phía sau và hai bên mới được chuyển làn.
3. Trên một chiều đường có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
4. Trên làn đường dành riêng cho một loại phương tiện hoặc một nhóm loại phương tiện, người điều khiển loại phương tiện khác không được đi vào làn đường đó.
Dự thảo luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 5. Chính sách của nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 7. Trung tâm chỉ huy giao thông
- Điều 8. Cơ sở dữ liệu dùng chung trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Quy tắc chung
- Điều 11. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
- Điều 12. Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông và hệ thống báo hiệu đường bộ
- Điều 13. Người đi bộ, người khuyết tật, người già yếu, trẻ em tham gia giao thông
- Điều 14. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác
- Điều 15. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo đi trên đường bộ
- Điều 16. Người lái xe, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy
- Điều 17. Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện trên đường bộ
- Điều 18. Sử dụng làn đường
- Điều 19. Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt
- Điều 20. Chuyển hướng xe
- Điều 21. Lùi xe
- Điều 22. Tránh xe đi ngược chiều
- Điều 23. Dừng xe, đỗ xe
- Điều 24. Mở cửa xe
- Điều 25. Sử dụng đèn
- Điều 26. Sử dụng tín hiệu còi
- Điều 27. Nhường đường tại nơi đường giao nhau
- Điều 28. Qua phà, qua cầu phao
- Điều 29. Đi trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt
- Điều 30. Giao thông trên đường cao tốc
- Điều 31. Giao thông trong hầm đường bộ
- Điều 32. Quyền ưu tiên và tín hiệu ưu tiên của một số loại xe
- Điều 33. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng
- Điều 34. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc
- Điều 35. Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội trên đường bộ
- Điều 36. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 37. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
- Điều 38. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền về cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
- Điều 39. Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 40. Quản lý xe ô tô không người lái, phương tiện giao thông đa tính năng
- Điều 41. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 42. Giấy phép lái xe
- Điều 43. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
- Điều 44. Đào tạo lái xe
- Điều 45. Sát hạch lái xe
- Điều 46. Cấp, cấp lại, đổi và thu hồi giấy phép lái xe
- Điều 47. Điểm của giấy phép lái xe; trừ điểm và phục hồi điểm giấy phép lái xe
- Điều 48. Tổ chức an toàn giao thông
- Điều 49. Chỉ huy, điều khiển giao thông
- Điều 50. Bảo đảm an toàn giao thông các sự kiện trên đường bộ
- Điều 51. Bảo đảm an toàn giao thông phương tiện siêu trường, siêu trọng tham gia giao thông đường bộ
- Điều 52. Kiến nghị khắc phục các bất hợp lý về tổ chức giao thông trên đường bộ đang khai thác, sử dụng
- Điều 53. Giải quyết ùn tắc giao thông
- Điều 54. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân tại hiện trường nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông
- Điều 55. Trách nhiệm của cơ quan y tế
- Điều 56. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp khi giải quyết tai nạn giao thông
- Điều 57. Trách nhiệm của cơ quan Công an
- Điều 58. Trách nhiệm của cơ quan Quân đội
- Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan quản lý, khai thác, vận hành đường bộ và cơ quan, đơn vị kiểm định
- Điều 60. Trách nhiệm của cơ quan, doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 61. Tuần tra, kiểm soát bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 62. Hình thức phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Điều 63. Xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ