Thủ tục hành chính: Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp - Bộ Giao thông vận tải
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BGT-174996-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Bộ Giao thông vận tải |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Vụ Quản lý phương tiện và người lái thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam |
Thời hạn giải quyết: | - Đối với giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép lái xe |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ TTHC: | - Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
- Giấy phép lái xe được đổi trong các trường hợp sau: + Trong thời hạn 03 tháng trước khi Giấy phép lái xe hết hạn + Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng dưới 03 tháng + Giấy phép lái xe bị hỏng + Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi (nam), 50 tuổi (nữ) được đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống + Năm sinh, tên đệm trên Giấy phép lái xe sai lệch so với năm sinh, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân |
Giải quyết TTHC: | Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác minh (nếu Giấy phép lái xe xin đổi không do cơ quan đó cấp) cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe cũ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Khi đến đổi Giấy phép lái xe phải xuất trình Giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu |
Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe (đối với trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc) |
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định |
Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe
Tải về |
1. Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 30.000đ/1 lần cấp đối với giấy phép lái xe loại cũ và 135.000đ/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3430/QĐ-BGTVT năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp - Bộ Giao thông vận tải |
2. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp - Bộ Giao thông vận tải |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp - Bộ Giao thông vận tải |
Lược đồ Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp - Bộ Giao thông vận tải
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!