Điều 28 Decree No. 112/2021/ND-CP dated December 10, 2021 on elaboration of some Articles and measures for executing Law on Vietnamese Guest Workers
1. Tiền ký quỹ được sử dụng để bảo đảm các nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại điểm đ, h, k và m khoản 2 Điều 41 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và chỉ được sử dụng theo yêu cầu bằng văn bản của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc văn bản của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài dưới 90 ngày).
2. Sau 30 ngày kể từ ngày tiền ký quỹ được sử dụng, nếu doanh nghiệp không hoàn trả tiền ký quỹ đã sử dụng và đảm bảo mức ký quỹ theo quy định, ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài dưới 90 ngày).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp về việc đã thanh lý Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động kèm theo tài liệu chứng minh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài dưới 90 ngày) có văn bản gửi ngân hàng nhận ký quỹ đề nghị trả tiền ký quỹ cho doanh nghiệp.
Decree No. 112/2021/ND-CP dated December 10, 2021 on elaboration of some Articles and measures for executing Law on Vietnamese Guest Workers
- Số hiệu: 112/2021/ND-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 4. Điều kiện về nhân viên nghiệp vụ
- Điều 5. Điều kiện về cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng cho người lao động
- Điều 6. Điều kiện về trang thông tin điện tử
- Điều 7. Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép và giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 8. Liên thông trong việc cấp Giấy phép qua mạng thông tin điện tử
- Điều 9. Nộp lại Giấy phép
- Điều 10. Thu hồi Giấy phép
- Điều 11. Hồ sơ, thủ tục đổi Giấy phép theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 74 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 12. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc)
- Điều 13. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc)
- Điều 14. Xác nhận danh sách người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc)
- Điều 15. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản
- Điều 16. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản
- Điều 17. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản
- Điều 18. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản
- Điều 19. Xác nhận danh sách người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản
- Điều 20. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài
- Điều 21. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình
- Điều 22. Xác nhận danh sách người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài
- Điều 29. Mức trần tiền ký quỹ của người lao động
- Điều 30. Thực hiện ký quỹ
- Điều 31. Quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 32. Hoàn trả tiền ký quỹ
- Điều 33. Biện pháp ký quỹ
- Điều 34. Thực hiện ký quỹ
- Điều 35. Quản lý và sử dụng tài sản ký quỹ
- Điều 36. Hoàn trả ký quỹ
- Điều 37. Điều kiện đăng ký hợp đồng lao động giao kết sau khi xuất cảnh
- Điều 38. Thủ tục đăng ký trực tuyến hợp đồng lao động và đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 40. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 43. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 44. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương