Thủ tục hành chính: Đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNN-003247-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Lâm nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ban Thư ký Cites quốc tế |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Kiểm lâm tỉnh (hoặc Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản), Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (thẩm định); Cục Kiểm lâm gửi và công bố kết qủa thẩm định của ban Thư ký CITES |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Thẩm định: 15 ngày làm việc, Công bố kết qủa của Ban thư ký: 5 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với những địa phương không có Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản) |
Thẩm định: | Chậm nhất là 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES, cơ quan quản lý phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đăng ký và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ quan quản lý CITES. Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ phải thông báo lý do từ chối cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo
Chậm nhất là 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đã được thẩm định, Cơ quan quản lý CITES phải xem xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận. Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan quản lý CITES phải thông báo lý do từ chối cho cơ quan thẩm định hồ sơ và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo |
Trả kết quả: | Chậm nhất là 5 ngày làm việc sau khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải cấp giấy chứng nhận đăng ký cho các trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo đã đăng ký. Cơ quan quản lý CITES thông báo cho Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với những địa phương không có Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản) về kết quả đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo để quản lý và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau đây:
a) Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo b) Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên c) Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh |
Chưa có văn bản! |
Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
a) Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi b) Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã đư¬¬ợc cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát c) Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên d) Bảo đảm các điều kiện an toàn cho ng¬¬ười và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước đ) Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh e) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định 82/2006/NĐ-CP cho phép |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin đề nghị đăng ký trại nuôi, cơ sở trồng cấy nhân tạo |
Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo quy định tại các Phụ biểu 3-A và Phụ biểu 3-B nghị đinh 82/2006/NĐ-CP |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin đề nghị đăng ký trại nuôi, cơ sở trồng cấy nhân nhân tạo
Tải về |
1. Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm |
Hồ sơ đăng ký trại nuôi
Tải về |
1. Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!