Thủ tục hành chính: Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Quảng Ninh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNH-BS17 |
Cơ quan hành chính: | Quảng Ninh |
Lĩnh vực: | Ngoại giao-lãnh sự |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp; Sở Lao động - Thương binh - Xã hội và các cơ sở nuôi dưỡng trực thuộc; Công an tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 115 ngày (Trong đó 15 ngày Cục con nuôi - Bộ Tư pháp kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Cục Con nuôi) |
Bước 2: | Người được nhận làm con nuôi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi người được nhận làm con nuôi thường trú |
Bước 3: | Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người có liên quan trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến) |
Bước 4: | Sau khi tiến hành lấy ý kiến của những người liên quan và xác minh hồ sơ, Sở Tư pháp xác nhận trẻ đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài; trình UBND tỉnh xem xét, quyết định |
Bước 5: | Trong thời hạn 15 (mười năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài |
Bước 6: | Sau khi có Quyết định của UBND tỉnh, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để trực tiếp thực hiện tiếp nhận con nuôi; đăng ký và tổ chức lễ giao nhận con nuôi; gửi Cục Con nuôi, UBND cấp xã nơi trẻ thường trú Quyết định và biên bản giao nhận con nuôi |
Bước 7: | Cục con nuôi có trách nhiệm gửi Quyết định cho Bộ ngoại giao để thông báo cho Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện các biện pháp bảo hộ trẻ em khi cần thiết |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi:
+ Trẻ em dưới 16 tuổi + Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau: * Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi * Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi |
|
Điều kiện đối với người nhận con nuôi: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú. Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người được nhận làm con nuôi thường trú. Đồng thời người nhận con nuôi phải tuân theo các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ + Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên + Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi + Có tư cách đạo đức tốt |
|
Những người sau đây không được nhận con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên + Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh + Đang chấp hành hình phạt tù + Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em |
|
Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định:
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên + Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi |
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ của người nhận con nuôi trong trường hợp xin không đích danh:
+ Đơn xin nhận con nuôi + Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế + Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam + Bản điều tra về tâm lý, gia đình + Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe + Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản + Phiếu lý lịch tư pháp + Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân |
Hồ sơ của người nhận con nuôi trong trường hợp xin đích danh: Ngoài các giấy tờ như đối với trường hợp xin không đích danh, người nhận con nuôi đích danh, tùy từng trường hợp cụ thể còn phải có các giấy tờ tương ứng sau đây để chứng minh thuộc trường hợp xin đích danh:
+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng với mẹ đẻ hoặc mẹ kế với cha đẻ của người được nhận làm con nuôi trong trường hợp xin nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi + Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi + Bản sao quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em đang được nhận làm con nuôi là anh, chị, em ruột + Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo + Giấy xác nhận của UBND hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục con nuôi |
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
+ Giấy khai sinh + Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp + Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng + Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất tích hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em bị mất năng lực hành vi dân sự đối với trường hợp trẻ em có cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự + Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng + Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em + Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh)
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh)
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 9.000.000 đ/trường hợp |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Ninh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực biên giới - Quảng Ninh |
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Quảng Ninh |
Lược đồ Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - Quảng Ninh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay