Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Hải Phòng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HPG-150430-TT |
Cơ quan hành chính: | Hải Phòng |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an thành phố và các cơ quan liên quan khác |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày; trong trường hợp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn giải quyết là 50 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận kết hôn |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: Nộp hồ sơ: | Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" của Sở Tư pháp.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp thực hiện: + Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn của họ, về khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau.Việc phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; + Niêm yết việc kết hôn trong thời hạn 07 ngày liên tục tại Sở Tư pháp, đồng thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của bên đương sự là công dân Việt Nam, nơi thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam niêm yết việc kết hôn đó. Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết việc kết hôn trong thời hạn 07 ngày liên tục tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu có khiếu nại, tố cáo thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay cho Sở Tư pháp; + Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong trường hợp có nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo hoặc thấy có vấn đề cần làm rõ nhân thân của đương sự, giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì tiến hành xác minh; + Báo cáo kết quả thẩm tra, đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định. |
Bước 2: Xác minh: | Đối với các vấn đề xác minh thuộc chức năng của cơ quan công an thì Sở Tư pháp đề nghị cơ quan công an xác minh. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, cơ quan công an tiến hành xác minh và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp. |
Bước 3:: | Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp và hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy các đương sự đủ điều kiện kết hôn, không thuộc các trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn, ghi vào sổ đăng ký kết hôn và lưu trữ theo quy định |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về đăng ký kết hôn; người nước ngoài còn phải tuân theo qui định tại Điều 9, Điều 10 Luật Hôn nhân gia đình của Việt Nam về điều kiện và các trường hợp cấm kết hôn nếu việc kết hôn được tiến hành trước cơ quan có thẩm quyền Việt Nam | |
Việc kết hôn giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam mỗi bên phải tuân theo pháp luật nước mà họ là công dân hoặc thường trú về đăng ký kết hôn ngoài ra còn phải tuân theo qui định tại Điều 9, Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) |
Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó. |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình |
Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) |
Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam) |
Ngoài các giấy tờ trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn (MÉu TP/HT-nng-2003-B.1)
Tải về |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài - Hải Phòng |
Lược đồ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Hải Phòng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!