Thủ tục hành chính: Đăng ký hộ khẩu từ quận, huyện này chuyển đến quận, huyện, thị xã khác trong phạm vi thành phố Hà Nội - Hà Nội
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNO-BS653 |
Cơ quan hành chính: | Hà Nội |
Lĩnh vực: | Hộ khẩu , chứng minh nhân dân |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Đội Quản lý hành chính về trật tự xã hội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở Công an quận, huyện, thị xã (Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội) |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Sổ hộ khẩu (hoặc ghi tên vào sổ hộ khẩu) |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Công dân nộp hồ sơ tại Công an quận, huyện, thị xã nơi chuyển đến để làm thủ tục đăng ký thường trú.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) |
Bước 3: | - Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an quận, huyện, thị xã
- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (đối với trường hợp phải thu nộp lệ phí theo quy định). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả |
Thành phần hồ sơ
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu có ý kiến chủ hộ (trừ trường hợp mua nhà lập hộ mới hoặc trường hợp có mối quan hệ là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột chuyển đến với nhau) |
Giấy chuyển hộ khẩu (trừ trường hợp di chuyển giữa quận thuộc thành phố Hà Nội) nhưng phải xuất trình sổ hộ khẩu ở nơi cũ và nộp 1 bản phô tô sổ hộ khẩu kèm theo |
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp mới theo quy định tại Điều 5 Nghị định số l07/2007/NĐ-CP (trừ trường hợp được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình):
* Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ sau đây: + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ + Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó) + Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép) + Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hoá giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước + Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán + Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) + Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác + Giấy tờ của Toà án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật + Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên + Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó * Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là các loại hợp đồng, cam kết cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân (trường hợp hợp đồng, cam kết cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà của cá nhân phải có công chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã). Trường hợp nhà mua bán, tặng, cho hoặc thuê, mượn, ở nhờ giấy tờ chưa có công chứng hoặc xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn thì khai tờ khai về tình trạng chỗ ở phục vụ cho việc đăng ký cư trú theo mẫu đã được ban hành theo chỉ thị 14/2007/CT-UBND ngày 27/6/2007 của UBND TP Hà Nội đề nghị UBND phường, xã, thị trấn xác nhận * Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở thuộc trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 26 của Luật Cư trú: + Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung + Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo * Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã là nhà ở đó không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng. Đối với trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà ở do thuê, mượn, ở nhờ của của cá nhân hoặc được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình thì người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở của mình hoặc người có sổ hộ khẩu phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm. Đối với trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên để làm căn cứ ghi vào sổ hộ khẩu |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản khai nhân khẩu (Dùng cho người từ 14 tuổi trở lên)
Tải về |
1. Quyết định 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành |
Danh sách Địa chỉ Công an Quận, huyện
Tải về |
1. Quyết định 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành |
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Tải về |
1. Quyết định 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành |
Tờ khai về tình trạng chỗ ở phục vụ cho việc đăng ký cư trú
Tải về |
1. Chỉ thị 14/2007/CT-UBND thi hành Luật Cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | + 10.000đ/lần đăng ký đối với các phường thuộc quận, thị xã;+ 5.000đ /lần đối với các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã |
1. Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký thường trú đối với các trường hợp ở nơi khác về Hà Nội sinh sống - Hà Nội |
2. Đăng ký thường trú đối với trường hợp mới sinh - Hà Nội |
Lược đồ Đăng ký hộ khẩu từ quận, huyện này chuyển đến quận, huyện, thị xã khác trong phạm vi thành phố Hà Nội - Hà Nội
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!