Thủ tục hành chính: Đăng ký giá - Quảng Nam
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNA-111314-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Nam |
Lĩnh vực: | Quản lý giá |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài chính kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ, ra thông báo |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở chuyên ngành có ý kiến bằng văn bản |
Cách thức thực hiện: | Tổ chức thực hiện đăng ký giá lập Biểu mẫu và gửi cho Sở Tài chính theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tiếp 02 bản tại Văn phòng Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị); + Gửi qua đường công văn 02 bản cho Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị); - Địa chỉ số 102, đường Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ. - Số điện thoại: 05103852541, 05103811 077 |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian tối đa không quá 5 ngày làm việc (nếu đầy đủ hồ sơ và tính từ ngày ghi trên dấu công văn đến của Sở Tài chính) |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Thông báo của Sở Tài chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Quy trình tiếp nhận biểu mẫu đăng ký giá (sau đây gọi tắt là Biểu mẫu)
+ Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp - Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho tổ chức đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo Sở và phòng Quản lý Giá - Công sản trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để thực hiện rà soát; - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho tổ chức đến nộp trực tiếp. + Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn. - Khi nhận được Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản Biểu mẫu cho tổ chức; đồng thời, chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo Sở và phòng Quản lý Giá - Công sản để thực hiện rà soát ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo; - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo qua đường công văn yêu cầu tổ chức nộp bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu. Ngày tổ chức nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính là ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Biểu mẫu. + Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức được mua, bán theo mức giá đăng ký. |
Bước 2: | Quy trình rà soát Biểu mẫu
+ Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu rà soát các nội dung Biểu mẫu về: ngày thực hiện mức giá đăng ký, bảng đăng ký mức giá cụ thể, các khoản mục chi phí cấu thành giá, phần giải trình lý do điều chỉnh giá, kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá; + Trường hợp tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, phòng Quản lý Giá - Công sản báo cáo lãnh đạo Sở thông báo bằng văn bản qua đường công văn yêu cầu tổ chức không được áp dụng mức giá đăng ký. Tổ chức có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ đăng ký giá theo đúng quy định; + Trường hợp Biểu mẫu có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá đăng ký tăng hoặc giảm (trừ trường hợp quy định tại dấu cộng thứ 2 của quy trình rà soát Biểu mẫu nêu trên) thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, phòng Quản lý Giá - Công sản báo cáo lãnh đạo Sở thông báo bằng văn bản qua đường công văn yêu cầu tổ chức giải trình về các nội dung của Biểu mẫu chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Bản giải trình được nộp theo quy trình tiếp nhận Biểu mẫu nêu trên. - Thời hạn để tổ chức giải trình và gửi văn bản giải trình đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức giải trình cho đến ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nhận văn bản giải trình của tổ chức tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu; - Thời hạn để cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu rà soát nội dung văn bản giải trình tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu; - Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình, nếu không có văn bản yêu cầu tổ chức giải trình lại thì tổ chức điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có); - Trường hợp tổ chức giải trình chưa đúng với yêu cầu của Sở Tài chính, tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy trình rà soát Biểu mẫu nêu trên; - Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện đăng ký giá. |
Thành phần hồ sơ
Công văn của tổ chức đăng ký giá về mức giá bán hàng hoá, dịch vụ theo danh mục quy định tại phụ lục số 02 Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 của UBND tỉnh.
Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện đăng ký giá khi nhà nước thực hiện bình ổn giá bao gồm : + Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu điêzen, dầu mazut; + Điện bán lẻ; + Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); + Phân đạm urê; phân NPK; + Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm: thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ; + Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; + Muối ăn; + Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; + Đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh luyện; + Thóc, gạo tẻ thường. |
Bảng đăng ký mức giá cụ thể. |
Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hoá, dịch vụ đăng ký giá. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Biểu mẫu đăng ký giá
Tải về |
1. Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2238/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Kê khai giá - Quảng Nam |
2. Thẩm định phương án giá - Quảng Nam |
Lược đồ Đăng ký giá - Quảng Nam
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!