Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 387/SBCVT-TTR
V/v: Hướng dẫn kiểm tra các đại lý Internet trên địa bàn TP.

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2006

 

Kính gửi: Các UBND Quận, Huyện

Thực hiện công văn số 2331/UBND-NC ngày 1/6/2006 của UBND Thành phố Hà Nội về việc tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh và sử dụng dịch vụ Internet, sau khi thống nhất nội dung với Công an Thành phố Hà Nội và Sở Văn hoá - Thông tin Hà Nội, Sở Bưu chính, Viễn thông TP Hà Nội xin hướng dẫn các UBND Quận, Huyện nội dung triển khai công tác kiểm tra hoạt động kinh doanh của các đại lý Internet trên địa bàn Thành phố, cụ thể như sau:

1. Hệ thống văn bản pháp lý phục vụ kiểm tra các đại lý Internet

- Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;

- Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 1992.

- Thông tư số 05/2004/TT-BBCVT ngày 16/12/2004 Hướng dẫn thực hiện một số điều về xử lý vi phạm hành chính và khiếu nại, tố cáo quy định tại Chương IV Nghị định số 55/2001/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;

- Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 8/7/2004 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.

- Thông tư liên tịch số 02/2005/TTLT-BCVT-VHTT-CA-KHĐT ngày 14/7/2005 của các Bộ Bưu chính, Viễn thông, Văn hóa-Thông tin, Công an, Kế hoạch và Đầu tư về Quản lý đại lý Internet;

- Thông tư liên tịch số 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 1/06/2006 của các Bộ Bưu chính, Viễn thông, Văn hóa-Thông tin, Công an về quản lý trò chơi trực tuyến;

- Thông tư số 03/2006/TT-BBCVT ngày 29/06/2006 của bộ Bưu chính, Viễn thông Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của thông tư 05/2004/TT-BBCVT ngày 16/12/2004 về hướng dẫn thực hiện một số điều về xử lý vi phạm hành chính và khiếu nại, tố cáo quy định tại chương IV Nghị định số 55/2001/NĐ-CP của chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;

- Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 6/6/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá - thông tin;

- Nghị định số 175/2004/NĐ-CP ngày 10/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại;

- Chỉ thị số 03/2006/CT-UBND ngày 20/1/2006 của UBND TP về quản lý hoạt động kinh doanh đại lý Internet.

Các văn bản trên có thể tham khảo tại trang tin của Sở Bưu chính, Viễn thông TP Hà Nội trên Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội. Cách truy nhập được hướng dẫn trong phụ lục kèm theo.

2. Mục đích

- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh đại lý Internet trên địa bàn Thành phố.

- Chấn chỉnh, xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật; Tăng cường công tác quản lý của chính quyền địa phương đối với hoạt động kinh doanh đại lý Internet.

3. Đối tượng

Các đại lý Internet, các điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet tương tự như đại lý nhưng không thu cước người sử dụng (quán cafe, khách sạn,...).

4. Nội dung

a. Điều kiện hoạt động kinh doanh đại lý Internet

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ Internet.

- Hợp đồng đại lý Internet đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet.  

- Địa điểm, mặt bằng dành riêng làm đại lý Internet đáp ứng các điều kiện tại Thông tư số 02/2005/TTLT-BCVT-VHTT-CA-KHĐT.

- Chứng chỉ tin học của chủ đại lý hoặc nhân viên, số lượng nhân viên hướng dẫn và việc bố trí nhân viên tại các phòng (nếu có nhiều phòng).

- Hệ thống máy chủ quản lý tập trung và phần mềm quản lý đại lý Internet do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet cài đặt.

- Sơ đồ hệ thống máy tính sử dụng tại địa điểm kinh doanh, việc đánh số thứ tự theo vị trí của từng máy.

- Sổ tập hợp (bằng giấy hoặc file lưu trữ trên máy tính) các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng dịch vụ Internet.

- Việc niêm yết nội quy sử dụng dịch vụ Internet tại địa điểm kinh doanh.

- Việc đáp ứng yêu cầu về khoảng cách giữa địa điểm kinh doanh với các trường học theo quy định của Thông tư liên tịch số 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA.

b. Quá trình hoạt động kinh doanh của đại lý Internet

- Thời gian kinh doanh theo quy định:

+ Cung cấp dịch vụ truy nhập, dịch vụ ứng dụng Internet tại địa điểm kinh doanh từ 6-24 giờ hàng ngày;

+ Cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến tại địa điểm kinh doanh 6-23 giờ hàng ngày.

- Sổ đăng ký sử dụng dịch vụ thống kê các nội dung thông tin sau: thông tin về người sử dụng dịch vụ; vị trí máy tính và thời gian mà người sử dụng dịch vụ đã sử dụng (bằng giấy, file lưu trữ trên máy tính hoặc lưu trữ trong phần mềm quản lý đại lý Internet).

- Nội dung thông tin trên các máy tính kết nối Internet tại địa điểm kinh doanh và thông tin về các địa chỉ Internet mà người sử dụng dịch vụ đã truy nhập; Thời gian lưu trữ các thông tin theo quy định tại phần mềm quản lý đại lý Internet.

- Việc tham gia lớp tập huấn của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet đã ký hợp đồng.

5. Phương pháp thực hiện

a. Xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra hoạt động kinh doanh đại lý Internet trên địa bàn Quận, Huyện

b. Thành lập Đoàn kiểm tra:

Các UBND Quận, Huyện thành lập Đoàn kiểm tra liên liên ngành, thành phần gồm có:

- Đại diện phòng Văn hoá - Thông tin Quận, Huyện: Trưởng đoàn.

- Đại diện phòng chức năng quản lý và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Quận, Huyện.

- Đại diện Đội quản lý thị trường Quận, Huyện.

- Đại diện cơ quan công an Quận, Huyện (đội an ninh, đội cảnh sát quản lý hành chính về TTXH).

- Đại diện UBND xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm kinh doanh dịch vụ Internet công cộng được kiểm tra.

Tuỳ thuộc vào điều kiện thực tế của từng địa phương, các UBND Quận, Huyện bố trí thành phần tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành sao cho hợp lý và đảm bảo công tác kiểm tra có hiệu quả.

c. Xử lý các hành vi vi phạm:

- Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện đại lý Internet có hành vi vi phạm pháp luật, Đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính theo mẫu số 01 được ban hành tại Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.

- Trên cơ sở biên bản vi phạm hành chính được lập, Đoàn kiểm tra trình Chủ tịch UBND Quận, Huyện ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo mẫu số 07 được ban hành tại Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.

d. Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra:

Các UBND Quận, Huyện giao phòng Văn hoá - Thông tin làm đầu mối tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động kinh doanh đại lý Internet trên địa bàn Quận, Huyện và gửi về Sở Bưu chính, Viễn thông trước ngày 15/11/2006 để tổng hợp và báo cáo UBND Thành phố (Mẫu báo cáo kèm theo).

Các Đoàn kiểm tra liên ngành cần nghiên cứu kỹ các văn bản pháp luật, các quy định hiện hành về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet của Nhà nước và Thành phố để đảm bảo hoạt động kiểm tra đại lý Internet đạt kết quả tốt.

Trên đây là hướng dẫn của Sở Bưu chính, Viễn thông đối với các UBND Quận, Huyện về công tác kiểm tra hoạt động kinh doanh đại lý Internet trên địa bàn Thành phố.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị UBND Quận, Huyện thông báo về Sở Bưu chính, Viễn thông để kịp thời hướng dẫn giải quyết. 

Mọi thông tin trao đổi, đề nghị liên hệ với Thanh tra Sở Bưu chính, Viễn thông - 43 Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: 04.7366690, Fax: 04.7366617, Email: nav.dpt@hanoi.gov.vn.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND TP (để b/c);
- Sở VHTT, CATP (để phối hợp);
- TTR, Phòng BCVT;
- Lưu.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Mạnh Dũng

 


THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UBND QUẬN/HUYỆN ..........
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số:             /BC-UBND

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2006

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐẠI LÝ INTERNET

Kính gửi: Sở Bưu chính, Viễn thông Thành phố Hà Nội

 

1. Thời gian kiểm tra: từ ngày….tháng….năm 2006 đến ngày….tháng...năm 2006.

2. Tổng số đại lý trên địa bàn quản lý:……….đại lý (tính đến hết tháng 10/2006).

3. Tổng số đại lý đã được kiểm tra:…………..đại lý (tính đến hết tháng 10/2006).

4. Hình thức xử phạt:

- Hình thức xử phạt chính:

+ Phạt cảnh cáo:…………..đại lý.

+ Phạt tiền:………………..đại lý.

- Hình thức xử phạt bổ sung:

+ Tịch thu giấy phép đăng ký kinh doanh:……….đại lý.

+ Tịch thu tang vật, phương biện VPHC:…….…..đại lý.

- Các biện pháp khắc phục khác (nếu có):………………đại lý.

- Tổng số tiền xử phạt VPHC:…………………………...đồng.

Stt

Nội dung vi phạm

Số lượng đại lý vi phạm

Ghi chú

I

Điều kiện hoạt động kinh doanh đại lý Internet

 

 

1

Không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ Internet.

 

 

2

Không có Hợp đồng đại lý Internet đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet.

 

 

3

Địa điểm, mặt bằng dành riêng làm đại lý Internet không đáp ứng các điều kiện tại Thông tư số 02/2005/TTLT-BCVT-VHTT-CA-KHĐT

 

 

4

Chủ đại lý hoặc nhân viên không có chứng chỉ tin học, số lượng nhân viên hướng dẫn và việc bố trí nhân viên tại các phòng không đầy đủ (nếu có nhiều phòng)

 

 

5

Không Hệ thống máy chủ quản lý tập trung và phần mềm quản lý đại lý Internet do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet cài đặt.

 

 

6

Không có sơ đồ hệ thống máy tính sử dụng tại địa điểm kinh doanh, không đánh số thứ tự theo vị trí của từng máy.

 

 

7

Không có Sổ tập hợp (bằng giấy hoặc file lưu trữ trên máy tính) các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng dịch vụ Internet.

 

 

8

Không niêm yết nội qui sử dụng dịch vụ internet tại địa điểm kinh doanh, nội dung của nội quy không đầy đủ theo quy định.

 

 

9

Không đáp ứng yêu cầu về khoảng cách giữa địa điểm kinh doanh với các trường học theo quy định của Thông tư liên tịch số 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA.

 

 

II

Nghĩa vụ của đại lý Internet trong quá trình kinh doanh đại lý

 

 

1

Thời gian kinh doanh không đúng theo quy định

 

 

2

Không có Sổ đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc có ghi chép nhưng không đầy đủ

 

 

3

Không cài đặt phần mềm quản lý đại lý Internet.

 

 

4

Vi phạm về nội dung thông tin trên các máy tính kết nối Internet tại địa điểm kinh doanh và thông tin về các địa chỉ Internet mà người sử dụng dịch vụ đã truy nhập.

 

 

5

Không sử dụng phần mềm quản lý đại lý Internet để lưu trữ các thông tin theo quy định tại phần mềm quản lý đại lý Internet trong thời gian 30 ngày.

 

 

6

Không tham gia lớp tập huấn của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet đã ký hợp đồng.

 

 

 

5. Đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh đại lý Internet trên địa bàn Quận, Huyện.

6. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình kiểm tra.

7. Kiến nghị và đề xuất.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các phòng chức năng liên quan;
- Sở VHTT, CATP;
-....
- Lưu VP.

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

 

 

PHỤ LỤC THAM KHẢO

Diễn giải chi tiết nội dung Thông tư số 03/2006/TT-BBCVT ngày 29/06/2006 của bộ Bưu chính, Viễn thông về xử lý vi phạm hành chính đối với các đại lý Internet

A. ”MỤC II. ÁP DỤNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 175/2004/NĐ-CP NGÀY 10/10/2004 VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI (SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 175) ĐỐI VỚI CÁC HÀNH VI VI PHẠM SAU:”

Stt

Thông tư số 03/2006/TT-BBCVT ngày 29/06/2006

Nghị định số 175/2004/NĐ-CP ngày 10/10/2004

1

2

3

1

Áp dụng điểm a khoản 1 và khoản 6 Điều 35 Nghị định số 175 đối với đại lý Internet không đảm bảo một trong các điều kiện hoạt động kinh doanh đại lý Internet quy định tại điểm 1, 2, 5, 6, và 7 Mục II Thông tư liên tịch số 02.

Nội dung Thông tư liên tịch số 02:

II. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐẠI LÝ INTERNET

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh đại lý Internet phải cam kết đảm bảo thực hiện các Điều kiện, trình tự sau:

1. Có địa điểm và mặt bằng dành riêng làm đại lý Internet, có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và mặt bằng này. Địa điểm, mặt bằng phải phù hợp với qui mô hoạt động kinh doanh của đại lý và bảo đảm các tiêu chuẩn:

a. Diện tích sử dụng cho mỗi một máy tính tối thiểu là 1m2. Tất cả các màn hình máy tính, thiết bị nghe nhìn làm dịch vụ phải bố trí lắp đặt đảm bảo cho người quản lý có khả năng quan sát dễ dàng.

b. Có trang bị các phương tiện về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

c. Có biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh, âm thanh, ánh sáng và các điều kiện khác để bảo vệ an toàn và sức khỏe cho người sử dụng dịch vụ.

2. Chủ đại lý phải có trình độ tin học đạt chứng chỉ A trở lên. Trong trường hợp chủ đại lý không có chứng chỉ thì phải thuê nhân

Điều 35. Vi phạm quy định về đại lý mua, bán hàng hoá

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)  Bên giao đại lý hoặc bên làm đại lý mua bán hàng hoá, dịch vụ không đảm bảo điều kiện quy định về sử dụng hoặc làm đại lý mua bán hàng hoá, dịch vụ;

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện biện pháp khắc phục vi phạm đối với vi phạm quy định tại Điều này.

 

 

viên có trình độ tin học đạt chứng chỉ từ trình độ A trở lên để thực hiện việc hướng dẫn và kiểm tra người sử dụng tuân thủ các quy định về sử dụng dịch vụ tại đại lý Internet.

Đối với các địa điểm kinh doanh đại lý Internet được bố trí thành nhiều phòng riêng biệt độc lập với nhau, chủ đại lý phải bố trí nhân viên hướng dẫn và kiểm tra riêng cho từng phòng (01 nhân viên phụ trách 01 phòng).

5. Đầu tư hệ thống trang thiết bị máy chủ quản lý tập trung để thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ đảm bảo an toàn thiết bị, an ninh thông tin tương xứng với qui mô kinh doanh của đại lý. Trang bị phần mềm quản lý đại lý Internet do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet ký hợp đồng đại lý cung cấp.

6. Có sơ đồ hệ thống máy tính sử dụng tại đại lý Internet trong đó các máy tính được  đánh số thứ tự theo vị trí của từng máy.

7. Có sổ tập hợp các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng dịch vụ Internet cho người sử dụng tham khảo và hướng dẫn người sử dụng dịch vụ tuân thủ các quy định này khi người sử dụng yêu cầu.

 

2

Áp dụng điểm a khoản 1 và điểm d khoản 4 Điều 15 Nghị định số 175 đối với đại lý Internet vi phạm một trong các quy định sau:

a. Không cài đặt hoặc không sử dụng phần mềm quản lý đại lý để lưu giữ thông tin về người sử dụng dịch vụ như địa chỉ đã truy cập, thời gian truy cập, loại hình dịch vụ (email, chat, ftp, Telnet….) trong thời gian ít nhất 30 ngày.

b. Không lập sổ đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc có lập sổ nhưng không ghi chép đầy đủ thông tin về người sử dụng dịch vụ, người bảo lãnh cho người dưới 14 tuổi bao gồm họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc các loại giấy tờ khác như thẻ nghiệp vụ, giấy phép lái xe, thẻ học sinh, sinh viên..., vị trí máy tính và thời gian sử dụng dịch vụ. Sổ có thể bằng giấy hoặc tệp dữ liệu máy tính.

c. Không tham gia lớp tập huấn về Internet do doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp tổ chức.

Điều 15. Vi phạm quy định về kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có điều kiện mà không đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo quy định;

4. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả:

d) Buộc thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định đối với vi phạm quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.

 

3

Áp dụng khoản 4 Điều 7 Nghị định số 175 đối với tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ Internet cho công cộng vi phạm quy định về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 7. Vi phạm quy định về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh

4. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 700.000 đồng đối với hành vi quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này trong trường hợp kinh doanh những ngành nghề, mặt hàng, dịch vụ thuộc danh mục hạn chế kinh doanh hoặc kinh doanh có điều kiện. 

4

Áp dụng điểm a khoản 2 Điều 35 Nghị định số 175 đối với tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ Internet cho công cộng không có hợp đồng đại lý với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet.

Điều 35. Vi phạm quy định về đại lý mua, bán hàng hoá

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các vi phạm sau đây:

a) Bên giao đại lý hoặc bên làm đại lý mà không có hợp đồng đại lý mua bán hàng hoá, dịch vụ theo quy định;

 

B. ”MỤC III. ÁP DỤNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 56/2006/NĐ-CP NGÀY 06/6/2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ - THÔNG TIN (SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 56) ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM SAU:”

Stt

Thông tư số 03/2006/TT-BBCVT ngày 29/06/2006

Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 6/6/2006

1

2

3

1

Áp dụng điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định số 56 đối với đại lý Internet vi phạm quy định tại điểm 8 Mục II Thông tư liên tịch số 02.

Nội dung Thông tư liên tịch số 02:

II. ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐẠI LÝ INTERNET

8. Niêm yết nội qui sử dụng dịch vụ Internet tại địa điểm kinh doanh đại lý Internet ở vị trí thuận lợi và dễ nhìn nhất đối với người sử dụng dịch vụ Internet của đại lý. Nội qui này phải ghi đầy đủ và rõ ràng các điều cấm đã được quy định tại Điều 11, Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet; giờ mở cửa, đóng cửa của đại lý; giá cước sử dụng các dịch vụ truy nhập Internet, ứng dụng Internet; các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ Internet tại Mục VI Thông tư này.

Điều 17. Vi phạm các quy định về truy nhập, quản lý và cung cấp thông tin trên mạng thông tin máy tính (Internet)

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

b) Không niêm yết nội quy hoạt động tại các đại lý Internet.

2

Áp dụng điểm a khoản 2 Điều 35 Nghị định số 56 đối với đại lý Internet cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến ngoài giờ quy định hoặc địa điểm cách trường học dưới 200 m.

Điều 35. Vi phạm các quy định về điều kiện tổ chức hoạt động văn hoá, kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Kinh doanh trò chơi điện tử ở địa điểm cách trường học dưới 200 m hoặc quá 11 giờ đêm đến 6 giờ sáng.

 

C. ”MỤC IV. ÁP DỤNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 142/2004/NĐ-CP NGÀY 08/7/2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN (SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 142) ĐỐI VỚI CÁC HÀNH VI VI PHẠM SAU:”

Stt

Thông tư số 03/2006/TT-BBCVT ngày 29/06/2006

Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 8/7/2004

1

2

3

1

Áp dụng điểm g khoản 3 Điều 12 Nghị định số 142 đối với đại lý Internet tiết lộ thông tin về người sử dụng dịch vụ cho người không có thẩm quyền.

Điều 12. Xử phạt vi phạm về cung cấp, sử dụng các dịch vụ viễn thông

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

g) Chiếm đoạt, huỷ bỏ, tráo đổi, tiết lộ nội dung thông tin của người sử dụng dịch vụ viễn thông;           

2

Áp dụng điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định số 142 đối với đại lý Internet không cung cấp các tài liệu, giấy tờ, chứng từ, số liệu có liên quan cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu.

Điều 27. Xử phạt vi phạm về hành vi cản trở nhân viên, cơ quan nhà nước thi hành nhiệm vụ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không xuất trình các tài liệu, giấy tờ, chứng từ có liên quan theo yêu cầu của người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra;

 

C. ”MỤC I. BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 05/2004/TT-BBCVT:”

Stt

Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001

Thông tư số 05/2005/TT-BBCVT ngày 16/12/2004

Thông tư số 03/2006/TT-BBCVT ngày 29/06/2006

1

2

3

4

1

Điều 41. Các hành vi vi phạm, hình thức và mức xử phạt vi phạm hành chính về Internet được quy định như sau :

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây :

d) Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý truy nhập, kết nối Internet trong việc sử dụng dịch vụ Internet.

 

II. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ INTERNET VÀ HÌNH THỨC XỬ PHẠT

2. Hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 3 Điều 41: Vi phạm quy định của Nhà nước về quản lý truy nhập, kết nối Internet trong việc  sử dụng dịch vụ Internet, bao gồm:

2.1. Người sử dụng dịch vụ Internet quay số điện thoại quốc tế trực tiếp để truy nhập đến các nhà cung cấp dịch vụ Internet nước ngoài;

Bổ sung hành vi vi phạm tại Mục 2 Phần II Thông tư số 05/2004/TT-BBCVT như sau:

2.4. Đại lý Internet mở cửa cho khách hàng sử dụng dịch vụ ngoài giờ quy định.

 

 

2.2. Sử dụng các dịch vụ Internet thuộc danh mục dịch vụ Internet bị cấm hoặc chưa được phép sử dụng theo quy định của pháp luật;

2.3. Người sử dụng dịch vụ Internet truy nhập vào các trang tin điện tử (website) có nội dung gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, vi phạm thuần phong mỹ tục, bản sắc văn hoá Việt Nam.