Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN

TP.HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3085/HQHCM-TXNK
V/v hướng dẫn phân loại mặt hàng “Chậu rửa Lavabo bng đá”

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Quốc tế Gốm Sứ Việt
(Địa ch: Số 778K/2 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận, TP. H Chí Minh.)

Phúc đáp công văn số 11092020-CVGTCHQ ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Quý Công ty về việc hướng dẫn mã số mặt hàng theo khai báo là chậu rửa Lavabo bằng đá mable tự nhiên, có chân bằng đồng thau mạ màu vàng nhạt, nhãn hiệu Devon & Devon, mới 100% thuộc tờ khai Hải quan số 103490996230/A11 do Công ty làm thủ tục Hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất, về việc này Cục Hải quan TP.HChí Minh hướng dẫn như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014, theo đó: “Phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa làm cơ sở tính thuế và thực hiện chính sách quản lý hàng hóa. Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam”.

Căn cứ Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ theo đó: “Việc phân loại hàng hóa căn cứ vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.

Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm.

Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Căn cứ nội dung nhóm 68.02: “Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến), có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến)”

Tham khảo nội dung chú giải chi tiết HS 2017 nhóm 68.02:

“Nhóm này bao gồm các loại đá tự nhiên làm tượng đài hoặc đá dùng trong xây dựng (trừ đá phiến), đã được gia công hoàn chỉnh hơn so với các sản phẩm lấy từ mỏ thông thường thuộc Chương 25...

...Nhóm này không chỉ bao gồm đá xây dựng (kể cả phiến lát-facing slab) được gia công như ở trên, mà còn bao gồm các sản phẩm như bậc cầu thang hay nền cầu thang, mái đua, trán tường, cột lan can, chấn song, rầm chìa; khung cửa shoặc cửa ra vào và lanh tô cửa, ngưỡng cửa ra vào; bệ lò sửa; gờ cửa sổ; bậc cửa ra vào; bia mộ; cột ranh giới và cột cây số, cọc ngăn; bin chđường (được tráng men hoặc không được tráng men); cột bảo vệ và vật chắn; chậu, máng, bcó đài phun nước; bi của máy nghiền; bình hoa, cột, đế và mũ cột; tượng, tượng nhỏ...”

Căn cứ nội dung nhóm 68.10: “Các sản phẩm bằng xi măng, bằng bê tông hoặc đá nhân tạo, đã hoc chưa được gia c(+)”.

Tham khảo nội dung chú giải chi tiết HS 2017 nhóm 68.10:

“Nhóm này gồm các sản phẩm được đúc sẵn, ép hoặc quay li tâm (ví dụ, một số đường ống) bằng ximăng (kcả ximăng x), bằng bê tông hoặc bng đá nhân tạo, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.06, hoặc 68.08 (trong sản phẩm xi măng chỉ là chất kết dính), hoặc nhóm 68.11 (các sản phẩm ximăng-amiăng)...

...Đá nhân tạo là sản phẩm giả đá tự nhiên được tạo bằng cách kết khối các viên đá tự nhiên hoặc đá tự nhiên dạng bột hoặc xay (đá vôi, đá cẩm thạch, granite, porfia, serpentin, v.v) với vôi hoặc xi măng hoặc các chất kết dính khác (ví dụ nhựa). Các sản phẩm bằng đá nhân tạo gồm đá “granito” hoặc đá “terazo”...

...Nhóm này bao gồm ng các loại, bậc thang, rào chắn, bồn tắm, chậu ra, chậu xí, máng, thùng, bể chứa, bể phun nước, bia mộ, cột đèn, cọc, tà vẹt đường sắt; đoạn rãnh dẫn của tàu chạy trên đệm hơi, khung cửa ra vào, hoặc cửa s, ống khói, gờ ca sổ, bậc cửa ra vào, viền dải gtrang trí, mái đua, bình, chậu hoa, đồ trang trí dùng trong kiến trúc hoặc trong vườn; tượng, tượng nhỏ, tượng thú; các sản phẩm trang trí.”

Căn cứ theo nội dung các quy định nêu trên, mặt hàng chậu rửa bằng đá có thể phân loại theo một trong hai trường hợp như sau:

- Trường hợp xác định mặt hàng chậu rửa là sản phẩm có cấu tạo thành phần từ đá Marble tự nhiên, phù hợp thuộc nhóm 68.02, mã số 6802.91.10 “- - - Đá hoa (marble)”;

- Trường hợp xác định mặt hàng chậu rửa là sản phẩm có cấu tạo thành phần từ đá nhân tạo, phù hợp thuộc nhóm 68.10, mã số 6810.99.00 “- - Loại khác.

Ngoài ra, Quý Công ty có thể sử dụng dịch vụ giám định của các tổ chức giám định để xác định thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa theo quy định tại khoản 3, Điều 3, Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Do Quý Công ty không cung cấp đủ thông tin cụ thể theo các quy định nêu trên nên cơ quan Hải quan chưa đủ cơ sở để hướng dẫn phân loại, áp mã số hàng hóa chính xác. Để có cơ sở khai báo hải quan, đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định về phân loại hàng hóa nêu trên, căn cứ hồ sơ, tài liệu kỹ thuật, thành phần, cấu tạo và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa thực tế nhập khu để xác định mã số phù hợp.

Cục Hải quan TP.HChí Minh trả lời để Công ty được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Cục trư
ng (để b/c);
- Các đ/c Phó Cục trư
ng (để b/c);
- Các Chi cục HQ trực thuộc Cục (để thực hiện);
- Lưu: VT, TXNK. (Hạnh.03 b
n).

TL. CỤC TRƯỞNG
KT. TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG





Nguyễn Quốc Toản