Chương 5 Circular No. 36/2011/TT-BTC dated March 16, 2011, stipulating the customs procedure for imported and exported goods and goods in transit via overland express delivery services
THỦ TỤC CHUYỂN CỬA KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Điều 11. Thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu
1. Hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu bao gồm: hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan tại các Chi cục Hải quan khác chuyển đến, hàng hóa xuất khẩu được thu gom và làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này:
2.1. Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội thực hiện thủ tục chuyển cửa khẩu từ địa điểm làm thủ tục hải quan đến cửa khẩu Hữu Nghị để xuất đi Trung Quốc.
2.2. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng thực hiện thủ tục chuyển cửa khẩu từ địa điểm làm thủ tục hải quan đến cửa khẩu Lao Bảo/ Cầu Treo để xuất đi Lào/Thái Lan/Singapore/Malaysia.
2.3. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất thực hiện thủ tục chuyển cửa khẩu từ địa điểm làm thủ tục hải quan đến cửa khẩu Mộc Bài để xuất đi Campuchia.
3. Thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng xuất khẩu thực hiện như sau:
3.1. Tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu toàn bộ chuyến hàng:
3.1.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
3.1.1.1. Nộp bản lược khai hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất.
3.1.1.2. Xuất trình phương tiện vận tải để vận chuyển hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan.
3.1.1.3. Tổ chức thực hiện việc xếp hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan lên phương tiện vận tải để vận chuyển hàng hóa xuất khẩu đến Chi cục Hải quan liên quan.
3.1.1.4. Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ chuyển cửa khẩu (có niêm phong hải quan) từ Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu toàn bộ chuyển hàng (như Chi cục Hải quan khu chế xuất, công nghiệp…) và chuyển hồ sơ cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất để thực hiện tiếp các thủ tục theo quy định.
3.1.1.5. Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ chuyển cửa khẩu (có niêm phong hải quan) từ Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và chuyển hồ sơ cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài để thực hiện tiếp các thủ tục theo quy định.
3.1.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
3.1.2.1. Tiếp nhận bản lược khai hàng hóa xuất khẩu.
3.1.2.2. Giám sát việc xếp hàng xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan lên phương tiện vận tải để vận chuyển hàng xuất khẩu đến cửa khẩu xuất liên quan.
3.1.2.3. Niêm phong hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan/bao bì/phương tiện vận tải chứa hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan để thực hiện chuyển cửa khẩu hàng hóa xuất khẩu đến cửa khẩu xuất liên quan. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không thực hiện được niêm phong hải quan hoặc hàng hóa xuất khẩu miễn kiểm tra hải quan thì Chi cục Hải quan giao hàng hóa xuất khẩu cho doanh nghiệp, doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguyên trạng của hàng hóa và Chi cục Hải quan thực hiện niêm phong hải quan đối với phương tiện vận tải.
3.1.2.4. Lập 02 phiếu chuyển cửa khẩu.
3.1.2.5. Giao hồ sơ chuyển cửa khẩu có niêm phong hải quan (gồm bản lược khai hàng hóa xuất khẩu, 02 phiếu chuyển cửa khẩu) cho doanh nghiệp để doanh nghiệp chuyển cho Chi cục Hải quan liên quan thực hiện tiếp các thủ tục theo quy định.
3.1.2.6. Tiếp nhận 01 phiếu chuyển cửa khẩu có nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan liên quan chuyển lại.
3.1.2.7. Thanh khoản hồ sơ chuyển cửa khẩu theo quy định.
3.1.2.8. Riêng Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất sau khi tiếp nhận hồ sơ và hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu toàn bộ chuyến hàng chuyển đến thì căn cứ nội dung quy định tại tiết 3.2.2, điểm 3.2, khoản 3, Điều 11 Thông tư này để thực hiện thủ tục phù hợp với thực tế.
3.2. Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài:
3.2.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
3.2.1.1. Nộp hồ sơ chuyển cửa khẩu do Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài.
3.2.1.2. Xuất trình phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.
3.2.1.3. Chứng kiến công chức hải quan kiểm tra tình trạng seal của hãng vận tải, niêm phong hải quan.
3.2.1.4. Tổ chức thực hiện việc xếp hàng hóa từ phương tiện vận tải của Việt Nam sang phương tiện vận tải của nước ngoài (nếu có).
3.2.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
3.2.2.1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu từ doanh nghiệp, kiểm tra niêm phong hồ sơ.
3.2.2.2. Tiếp nhận phương tiện vận tải vận chuyển hàng xuất khẩu; kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan, đối chiếu với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất trên phiếu chuyển cửa khẩu.
3.2.2.3. Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên phiếu chuyển cửa khẩu; lưu 01 phiếu; chuyển trả 01 phiếu cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất.
3.2.2.4 Giám sát việc doanh nghiệp xếp hàng hóa từ phương tiện vận tải của Việt Nam sang phương tiện vận tải của nước ngoài (nếu có).
Circular No. 36/2011/TT-BTC dated March 16, 2011, stipulating the customs procedure for imported and exported goods and goods in transit via overland express delivery services
- Số hiệu: 36/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/03/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra