Thủ tục hành chính: Cho vay lại vốn ODA: Ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay đối với các Chương trình/dự án - Ngân hàng Phát triển Việt nam
Thông tin
Số hồ sơ: | B-NPT-082732-TT |
Cơ quan hành chính: | Ngân hàng phát triển Việt Nam |
Lĩnh vực: | Hoạt động tiền tệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Giám đốc Sở Giao dịch, Chi nhánh ngân hàng phát triển |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Các Sở Giao dịch, Chi nhánh ngân hàng phát triển |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | các cơ quan có chức năng công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, chứng thực tài sản bảo đảm |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Chưa quy định |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Hợp đồng BDTV được ký kết giữa ngân hàng phát triển và Người vay lại |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tiếp nhận hồ sơ bảo đảm
+ Tại Chi nhánh ngân hàng phát triển - CBTD tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ BĐTV từ Khách hàng. Nếu hồ sơ thiếu, chưa phù hợp thì yêu cầu Khách hàng bổ sung - Lập Biên bản giao nhận hồ sơ tài sản bảo đảm. - Chuyển giao hồ sơ cho bộ phận thẩm định + Tại Hội sở chính ngân hàng phát triển - Tiếp nhận hồ sơ BĐTV (bản sao có dấu “sao y” của Chi nhánh NHPT) kèm theo báo cáo thẩm định của Chi nhánh ngân hàng phát triển qua Bộ phận Văn thư |
Bước 2: | Thẩm định hồ sơ bảo đảm tiền vay |
Bước 3: | CBTD kiểm tra điều kiện ký HĐ BĐTV |
Bước 4: | Dự thảo HĐ BĐTV, thống nhất nội dung HĐ BĐTV, ký kết Hợp đồng bảo đảm tiền vay |
Bước 5: | Nhận hồ sơ liên quan tới tài sản bảo đảm |
Bước 6: | Công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm |
Bước 7: | Gửi Hợp đồng bảo đảm tiền vay cho các bên có liên quan |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện đối với bên bảo đảm
- Đối với Khách hàng Khách hàng có đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP, Thông tư số 69/2007/TT-BTC, Quy chế cho vay vốn TDĐT của Nhà nước. - Đối với người thứ ba cầm cố, thế chấp tài sản + Đối với bên thứ ba là pháp nhân Việt Nam thì phải có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Đối với bêndthứ ba là pháp nhân nước ngoài thì phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ được xác định theo pháp luật của nước mà pháp nhân đó thành lập; trừ trường hợp pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác. Trong trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự pháp nhân được xác định theo pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Có tài sản đủ điều kiện làm tài sản bảo đảm theo quy định tại Chương này để thực hiện nghĩa vụ của bên cầm cố, bên thế chấp * Người đại diện cho bên bảo đảm ký Hợp đồng phải đúng thẩm quyền. Cụ thể: - Bên bảo đảm là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu: người ký hợp đồng bảo đảm là người đại diện theo pháp luật; người đại diện theo uỷ quyền (được uỷ quyền bằng văn bản); ký tên, đóng dấu * Điều kiện ký kết Hợp đồng bảo đảm tiền vay - Dự án đã có công văn giao nhiệm vụ của Trung ương. - Nếu phát hiện những yếu tố ảnh hưởng đến an toàn tín dụng, ngân hàng phát triển báo cáo Bộ Tài chính xem xét, đình chỉ việc ký kết HĐ BĐTV |
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ bảo đảm gồm bản chính hoặc bản sao có chứng thực của các giấy tờ liên quan đến bên bảo đảm và tài sản bảo đảm.
+ Hồ sơ bên bảo đảm - Hồ sơ đối với bên bảo đảm là Khách hàng (thuộc hồ sơ vay vốn do bộ phận tín dụng quản lý) gồm: hồ sơ pháp lý của Khách hàng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 15 Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước - Hồ sơ đối với bên bảo đảm là người thứ ba gồm: + Hồ sơ đối với bên bảo đảm là tổ chức kinh tế, pháp nhân: Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề; Điều lệ hoạt động (nếu có); Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc đại diện theo uỷ quyền thì phải có giấy uỷ quyền của người đứng đầu tổ chức kinh tế, pháp nhân (nếu có) |
+Hồ sơ tài sản bảo đảm
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất hợp pháp (đối với quyền sử dụng đất); quyền sử dụng, quyền quản lý đối với tài sản của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Biên bản họp Hội đồng quản trị (hoặc hội đồng thành viên) đồng ý cầm cố, thế chấp tài sản (nếu có); Giấy tờ xác nhận tài sản thuộc sở hữu chung, riêng của tập thể, cá nhân (nếu có) - Chứng thư định giá hoặc biên bản thoả thuận giữa các bên về xác định giá trị tài sản bảo đảm (nếu có) - Hợp đồng bảo hiểm của tài sản (nếu có) - Các giấy tờ khác có liên quan |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Biên bản Giao nhận hồ sơ tài sản cầm cố/thế chấp (mẫu 8.05)
Tải về |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 426/QĐ-NHPT năm 2009 công bố thủ tục giải quyết công việc của hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cho vay lại vốn ODA: Ký kết hợp đồng tín dụng - Ngân hàng Phát triển Việt nam |
Lược đồ Cho vay lại vốn ODA: Ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay đối với các Chương trình/dự án - Ngân hàng Phát triển Việt nam
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!