Thủ tục hành chính: Cấp phù hiệu cho xe taxi - Vĩnh Phúc
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VPH-046666-TT |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Phúc |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Giao thông vận tải |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao thông vận tải |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Phù hiệu cho xe Taxi |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải Đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (số 9 đường Mê Linh – Tp.Vĩnh Yên – T.Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày Chủ nhật). |
Bước 3: | Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. |
Bước 4: | Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn |
Bước 5: | Nhận kết quả tại Phòng Vận tải Đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Về Doanh nghiệp: - Có đăng ký kinh doanh do cơ quan cóthẩm quyền cấp, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách bằng taxi - Có đủ số lượng xe bảo đảm chất lượng phù hợp với phương án kinh doanh do doanh nghiệp lập theo loại hình kinh doanh vận tải bằng taxi - Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải (lãnh đạo doanh nghiệp hoặc Trưởng phòng điều hành vận tải) có trình độ chuyên môn chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên - Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô củadoanh nghiệp, của hộ kinh doanh, đảm bảo an toàn, trật tự giao thông đô thị, bảo đảm yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường - Có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp được phép sử dụng tần số vô tuyến điện |
Chưa có văn bản! |
Về người lái: - Có giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên, đủ 21 tuổi trở lên - Đã được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và được cấp “Giấy chứng nhận tập huấn lái xe taxi” của Hiệp Hội Vận tải ô tô Việt Nam - Được trang bị đồng phục và thẻ lái xe |
Chưa có văn bản! |
Về phương tiện:
- Có niên hạn sử dụng không quá 12 năm. Hình thức bên trong, bên ngoài xe phải đảm bảo chất lượng mỹ thuật (vỏ xe không bẹp, méo, nội thất bên trong còn mới, không có mùi hôi) - Có đăng ký và gắn biển số do cơ quan có thẩm quyền cấp.- Xe ôtô đăng ký sở hữu doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp, có biển số đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp đặt trụ sở - Xe ôtô đăng ký sở hữu của đơn vị có chức năng thuê mua tài chính kèm theo hợp đồng thuê mua tài chính giữa doanh nghiệp vận tải và đơn vị thuê mua tài chính; biển số xe là biển số tại địa phương nơi doanh nghiệp cho thuê tài chính đặt trụ sở - Xe ôtô đăng ký thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản kèm theo đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản, hợp đồng thuê tài sản giữa đơn vị vận tải và đơn vị, hộ kinh doanh cho thuê tài sản; biển số xe được đăng ký tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản - Xe ôtô đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã kèm theo cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã - Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn giá trị sử dụng - Có máy bộ đàm liên hệ với Trung tâm điều hành của doanh nghiệp - Trên nóc taxi phải gắn cố định hộp đèn có chữ “TAXI” hoặc “METER TAXI” - Phải đăng ký màu sơn của xe, phía mặt ngoài hai bên thành xe phải ghi tên, số điện thoại doanh nghiệp, biểu trưng logo của doanh nghiệp (nếu có) , số thứ tự xe taxi (theo số thứ tự của doanh nghiệp quản lý) - Đồng hồ tính tiền được tính bằng tiền Việt Nam (VNĐ) đơn giá trên số km lănbánh. Đồng hồ tính tiền được lắp ở vị trí hợp lý để khách đi xe và lái xe quan sát dễ dàng. Đồng hồ tính tiền phải được định kỳ kiểm định, kẹp chì theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng Taxi (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu) |
Phương án hoạt động vận tải khách bằng Taxi (theo mẫu quy định) |
Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe Taxi của doanh nghiệp có kèm theo danh sách xe ôtô (theo mẫu quy định) |
Bản phô tô giấy đăng ký của phương tiện |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe Taxi (Phụ lục 2)
Tải về |
1. Nghị định 110/2006/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô |
Phương án hoạt động vận tải khách bằng Taxi (Phụ lục 1)
Tải về |
1. Quyết định 17/2007/QĐ-BGTVT ban hành "Quy định về vận tải khách bằng taxi" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Thu dịch vụ phôi màng ép | 10.000đ/phù hiệu (chưa có quy định cụ thể) |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 49/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp phù hiệu cho xe taxi - Vĩnh Phúc
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!