Thủ tục hành chính: Cấp phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương - Sơn La
Thông tin
Số hồ sơ: | T-SLA-070083-TT |
Cơ quan hành chính: | Sơn La |
Lĩnh vực: | Nghệ thuật, biểu diễn |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- Gửi hồ sơ qua đường Bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày kể từ ngày nhận đơn.
(Khoản 3 Mục II Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1:: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường Bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng chuyên môn giải quyết - Nếu không hợp lệ, đầy đủ thì trả lại nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ |
Bước 2:: | Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ trình Giám đốc Sở ký Giấy phép |
Bước 3:: | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí và trả Giấy phép cho tổ chức và cá nhân có yêu cầu
(Khoản 3 Mục II Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Có đăng ký kinh doanh sản xuất băng, đĩa (đối với tổ chức kinh tế)
- Có chức năng sản xuất băng, đĩa do cơ quan chủ quản quy định (đối với tổ chức khác có cơ quan chủ quản) - Có người biên tập đủ trình độ chính trị, nghiệp vụ theo chức danh, tiêu chuẩn biên tập viên |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu (Mẫu số 7) ban hành theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL) |
Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu bản quyền sản phẩm |
Sản phẩm đề nghị cấp phép, kèm theo bản nhạc, kịch bản
(Khoản 3 Mục II Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL) Điều 5 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp phép lưu hành băng, đĩa nhạc, sân khấu
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa (tính block = 15 phút) là 70.000.- Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc.Một chương trình 700.000 + mức phí tăng thêm là 10.000/01 bài hát, bản nhạc (Tổng mức phí không quá 2.000.000/một chương trình).- Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: Một bài hát hoặc bản nhạc được bổ sung mới 10.000 (Tổng mức phí không quá 2.000.000/01 chương trình ca nhạc bổ sung mới) |
1. Quyết định 37/2005/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1285/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi hoặc thay thế/hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Xác nhận cấp giấy phép kinh doanh, lưu hành băng, đĩa nhạc, sân khấu - Sơn La |
2. Xác nhận giấy phép kinh doanh băng đĩa nhạc - Sơn La |
Lược đồ Cấp phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương - Sơn La
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!