Thủ tục hành chính: Cấp mới giấy phép hành nghề xử lý tiêu hủy chất thải nguy hại - Bình Định
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BDI-016052-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Định |
Lĩnh vực: | Tài nguyên nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Tài nguyên & Môi trường |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Bảo vệ môi trường Bình Định |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 61 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian vận hành thử nghiệm) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức/Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy Chất thải nguy hại tại Bộ phận một cửa Chi cục Bảo vệ môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện |
Bước 2: | Sở Tài nguyên môi trường thông báo/ không thông báo đề nghị bổ sung, sửa đổi hồ sơ |
Bước 3: | Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bổ sung, sửa đổi |
Bước 4: | Sở Tài nguyên môi trường thông báo/không thông báo đề nghị tiếp tục bổ sung, sửa đổi hồ sơ |
Bước 5: | Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ bổ sung, sửa đổi |
Bước 6: | Tổ chức/cá nhân đăng ký vận hành thử nghiệm |
Bước 7: | Sở Tài nguyên môi trường xác nhận kết quả vận hành thử nghiệm/không xác nhận |
Bước 8: | Sở Tài nguyên môi trường cấp phép/thông báo yêu cầu hoàn thiện các điều kiện |
Bước 9: | Tổ chức/Cá nhân gửi báo cáo đã hoàn thiện các điều kiện |
Bước 10: | Sở Tài nguyên môi trường thông báo kết quả |
Bước 11: | Cá nhân/Chủ tổ chức hoặc cá nhân được uỷ quyền (có giấy giới thiệu kèm theo) nhận kết quả tại văn thư Chi cục Bảo vệ môi trường hoặc Chi cục Bảo vệ môi trường gửi qua đường bưu điện |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án xử lý, tiêu huỷ CTNH được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt/ hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (BĐKĐTCMT) được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trước ngày 01/7/2006. Đối với các cơ sở đã hoạt động trước ngày 01/7/2006. Đối với các cơ sở đã hoạt động trước ngày 01/7/2006 mà chưa được phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc chưa được xác nhận BĐKĐTCMT thì phải tiến hành khảo sát, đo đạc, đánh giá lại các tác động môi trường trong quá trình hoạt động để xây dựng các quy trình, kế hoạch, chương trình phù hợp nêu tại điểm 9 của Mục này. 2. Cơ sở xử lý, tiêu huỷ CTNH phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 74 Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, cụ thể như sau: a) Phù hợp với quy hoạch về thu gom, xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại đã được phê duyệt; b) Đã đăng ký danh mục chất thải nguy hại được xử lý; c) Đã đăng ký và được thẩm định công nghệ xử lý chất thải nguy hại; d) Có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư, khu bảo tồn thiên nhiên, nguồn nước mặt, nước dưới đất; đ) Có kế hoạch và trang thiết bị phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; e) Được thiết kế, xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật và quy trình công nghệ bảo đảm xử lý chất thải nguy hại đạt tiêu chuẩn môi trường; g) Trước khi đưa vào vận hành, phải được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có thẩm quyền kiểm tra xác nhận; h) Chất thải nguy hại trước và sau khi xử lý phải được lưu giữ trong thiết bị chuyên dụng phù hợp với loại hình chất thải nguy hại; i) Bảo đảm an toàn về sức khoẻ và tính mạng cho người lao động làm việc trong cơ sở xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về lao động. 3. Khu chôn lấp CTNH (nếu có) phải tuân thủ các quy định tại Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 (cụ thể như sau: a) Được bố trí đúng quy hoạch, thiết kế theo yêu cầu kỹ thuật; có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư, khu bảo tồn thiên nhiên, nguồn nước mặt, nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt; có hàng rào ngăn cách, biển hiệu cảnh báo; b) Có kế hoạch và trang thiết bị phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; c) Tránh phát tán khí độc ra môi trường xung quanh; d) Trước khi đưa vào vận hành, phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận đạt yêu cầu kỹ thuật tiếp nhận, chôn lấp chất thải nguy hại.) và các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan. 4. Phương pháp, công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc xử lý, tiêu huỷ CTNH phải phù hợp với đặc tính hoá học, vật lý, sinh học của từng loại CTNH đăng ký xử lý, tiêu huỷ; được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành; có khả năng tự động ngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn. 5. Phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc lưu giữ tạm thời, chuyên chở trong nội bộ phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây: a) Được thiết kế bảo đảm phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán CTNH vào môi trường, không làm lẫn các loại CTNH với nhau; được chế tạo từ các vật liệu không có khả năng tương tác, phản ứng với CTNH; b) Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707-2000 về "Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa". 6. Có hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và BVMT. 7. Có hệ thống quan trắc môi trường tự động theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc của cơ quan cấp phép hành nghề QLCTNH. 8. Có ít nhất hai cán bộ kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của mình thì chỉ cần một cán bộ) để đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, tập huấn về chuyên môn, kỹ thuật tại cơ sở xử lý, tiêu huỷ; có đủ đội ngũ nhân viên vận hành được tập huấn để bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên ngành hoá học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của mình thì đội trưởng có thể do một cán bộ kỹ thuật kiêm nhiệm). 9. Đã xây dựng các quy trình, kế hoạch, chương trình sau: a) Quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng; b) Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; c) Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu huỷ CTNH; d) Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên; đ) Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; e) Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên về: vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố; g) Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
(Tất cả các bản sao hồ sơ, giấy tờ dưới đây không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy Chất thải nguy hại đóng dấu xác nhận) - 01 bản chính đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy Chất thải nguy hại (theo mẫu quy định) |
01 bản sao Quyết định thành lập cơ sở/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép xây dựng cơ sở và các giấy phép liên quan khác |
01 bản sao Giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường/Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường kèm theo bản sao Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường |
Bản mô tả cơ sở đã đầu tư xây dựng |
Hồ sơ kỹ thuật của các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc lưu giữ tạm thời và xử lý, tiêu hủy Chất thải nguy hại |
Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu tư tại cơ sở |
Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống quan trắc môi trường tại cơ sở |
Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật và đội ngũ nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan |
Quy trình vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng |
Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường |
Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu hủy Chất thải nguy hại |
Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe |
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố |
Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên |
Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động |
Hợp đồng nguyên tắc về việc vận chuyển Chất thải nguy hại với chủ xử lý, tiêu hủy có Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy |
01 bản sao Giấy phép Quản lý Chất thải nguy hại hiện có (đối với trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép) |
Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch nêu trên trong vòng 01 năm gần nhất (đối với trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép) |
01 bản sao tất cả các báo cáoQuản lý Chất thải nguy hạ đã gửi Sở Tài nguyên & Môi Trường định kỳ 06 tháng/lần trong vòng 01 năm gần nhất (đối với trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép) |
- 01 bản sao tất cả các biên bản thanh tra, kiểm tra, các văn bản kết luận liên quan của các cơ quan có thẩm quyền trong khoảng thời gian từ lúc được cấp (hoặc gia hạn hay điều chỉnh) Giấy phép lần gần nhất (đối với trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép); |
- 01 đơn đăng ký các thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH để yêu cầu Sở TN&MT không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết), bao gồm danh mục các thông tin và giải trình lý do. |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy Chất thải nguy hại - Phụ lục 2 (B1)
Tải về |
1. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp mới giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại - Bình Định |
Lược đồ Cấp mới giấy phép hành nghề xử lý tiêu hủy chất thải nguy hại - Bình Định
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!