Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xe tập lái - Hải Dương
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HDU-123583-TT |
Cơ quan hành chính: | Hải Dương |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Giao thông vận tải |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao thông vận tải |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 3 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức cá nhân có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại phòng Quản lý vận tải - Đăng kiểm kỹ thuật |
Bước 2: | Tiếp nhận và xử lý hồ sơ Phòng tổ chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ và đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn công dân bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đã hợp lệ và đủ điều kiện thì tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả |
Bước 3: | Tổ chức và công dân nhận kết quả trả lời tại phòng Quản lý vận tải - Đăng kiểm kỹ thuật |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 30% số xe cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo;
- Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng và được ghi vào Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ; - Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học; - Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải kẻ tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục 2; - Ô tô phải có 02 biển xe “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, được làm bằng kim loại nền xanh, chữ màu trắng, lắp cố định ở trước và sau xe: Biển trước kích thước 10cm x 25cm lắp cố định trên thanh cản trước bên trái đối với các hạng xe; Biển sau kích thước 10cm x 25cm đối với xe hạng B, kích thước 35cm x 35cm đối với xe các hạng C, D, E, F lắp ở vị trí giữa thành sau không trùng với vị trí lắp đặt biển số đăng ký và không được dán lên kính sau xe; - Mô tô ba bánh, máy kéo có trọng tải đến 1000kg phải có 02 biển xe “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, được làm bằng kim loại nền xanh, chữ màu trắng ở phía trước và phía sau với kích thước: 15cm x 20cm đối với mô tô, 20cm x 25cm đối với máy kéo; - Có giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại các Phụ lục 4a, 4b do Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp khi đủ điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 12 Điều này, thời hạn tương ứng thời gian được phép lưu hành của xe tập lái. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp giấy phép xe tập lái.
- Hồ sơ xe gồm: giấy đăng ký, đăng kiểm của xe trong danh sách đề nghị. - Giấy đăng ký kinh doanh hợp lệ của cơ sở đào tạo. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 30.000đ |
1. Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2975/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy phép xe tập lái - Quảng Nam |
Lược đồ Cấp giấy phép xe tập lái - Hải Dương
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!