Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng - Bình Phước
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BPC-237729-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Phước |
Lĩnh vực: | Lao động – Việc làm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ban Quản lý Khu Kinh tế |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Quản lý Khu kinh tế |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế |
Thời hạn giải quyết: | 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ, Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ và Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bước 2: | Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế và nhận phiếu biên nhận |
Bước 3: | Đến hẹn, doanh nghiệp đến tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế để trả lại phiếu biên nhận và nhận kết quả |
Thành phần hồ sơ
* Đối với người nước ngoài được cấp GPLĐ lần đầu:
+ Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho người nước ngoài của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam (theo mẫu số 7) + Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan |
* Đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động:
c1/ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu số 1) c2/ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp trong thời hạn 180 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký cấp GPLĐ c3/ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam trong thời hạn 180 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký cấp GPLĐ c4/ Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài: Bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận; Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 năm kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận c5/ 03 ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ c6/ Văn bản chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài. Trường hợp tuyển người nước ngoài thông qua tổ chức giới thiệu việc làm thì không phải thông báo nhu cầu tuyển lao động trên báo Trung ương và địa phương |
* Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp:
. Như mục c2, c3, c4 và c5 của phần trên . Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam |
* Đối với người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:
. Như mục c2, c3, c4 và c5 của phần trên . Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài |
* Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam:
. Như mục c2, c3, c4 và c5 của phần trên . Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam |
* Đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam:
. Như mục c1 (đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu), c2, c3, c4 và c5 của phần trên . Văn bản chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh cho nhà thầu nước ngoài được tuyển người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được lao động Việt Nam Ghi chú: Đối với các giấy tờ mà bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam |
* Đối với người nước ngoài đã được cấp GPLĐ:
+ Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho người nước ngoài (theo mẫu số 7). + Văn bản chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài + Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan |
* Đối với người nước ngoài đã được cấp GPLĐ và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong GPLĐ:
. Như mục c5 của phần trên . GPLĐ đã được cấp hoặc bản sao GPLĐ đã được cấp |
* Đối với người nước ngoài đã được cấp GPLĐ và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong GPLĐ:
. Như mục c3, c4 và c5 của phần trên . GPLĐ đã được cấp hoặc bản sao GPLĐ đã được cấp |
* Đối với người nước ngoài đã được cấp GPLĐ nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong GPLĐ:
. Như mục c3 và c5 của phần trên . GPLĐ đã được cấp hoặc bản sao GPLĐ đã được cấp |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài
Tải về |
1. Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho người nước ngoài của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam
Tải về |
1. Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 300.000 đồng |
1. Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng - Bình Phước
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!