Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường - Thái Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TBH-029120-TT |
Cơ quan hành chính: | Thái Bình |
Lĩnh vực: | Văn hóa, Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, công dân đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Bước 2: | Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức công dân hoàn thiện, bổ sung hồ sơ. |
Bước 3: | Tổ chức, công dân nhận kết quả theo giấy hẹn |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vũ trường quy định tại điều 32
Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử- văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên |
Chưa có văn bản! |
Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa nghệ thuật trở lên | Chưa có văn bản! |
Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương | Chưa có văn bản! |
Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo chất lượng âm thanh | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường |
Chủ khách sạn, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa có đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 và 3 điều 32 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/1/2006 của Chính phủ) cụ thể:
+ Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử- văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. + Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa nghệ thuật trở lên. + Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo chất lượng âm thanh. + Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương Và các khoản 2 và 3 điều 34 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/1/2006 của Chính phủ), cụ thể: + Đảm bảo ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40w cho 20m2. + Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Nghị định 11/2006/NĐ-CP về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng |
Văn bản công bố thủ tục
1. Nghị định 11/2006/NĐ-CP về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường - Thái Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!