Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình trả tiền - Bộ Thông tin và Truyền thông
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTT-061363-TT-SĐ02 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Lĩnh vực: | Phát thanh - truyền hình |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ban Tuyên giáo trung ương |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin Điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông |
Bước 2: | Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin Điện tử thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền |
Bước 3: | Cơ quan, tổ chức nhận được phản hồi về việc cấp phép trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các kênh chương trình trong nước được cung cấp trên truyền hình trả tiền bao gồm:
- Các kênh chương trình đang được phát sóng quảng bá theo quy định của pháp luật về báo chí - Các kênh chương trình được cấp phép sản xuất cho truyền hình trả tiền theo quy định tại Điều 10 Quy chế Quản lý về truyền hình trả tiền |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định |
Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực truyền hình |
Đề án sản xuất kênh chương trình, trong đó nêu rõ mục đích sản xuất, tên kênh chương trình, tôn chỉ mục đích của kênh chương trình, nội dung kênh chương trình, thời gian, thời lượng phát sóng, khung chương trình dự kiến (01 tháng), đối tượng khán giả, năng lực sản xuất kênh chương trình (cơ sở vật chất, nhân lực và tài chính), quy trình tổ chức sản xuất và quản lý nội dung kênh chương trình, phương thức kỹ thuật phân phối kênh chương trình đến các đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền, hiệu quả kinh tế xã hội khi sản xuất kênh chương trình
Trường hợp đề nghị cấp phép sản xuất nhiều kênh chương trình phải làm đề án riêng đối với từng kênh chương trình cụ thể |
Văn bản phê duyệt Đề án sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền của cơ quan chủ quản đối với các cơ quan báo chí của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các Bộ, ngành; đối với các cơ quan báo chí Trung ương, đề án sản xuất phải được người đứng đầu cơ quan báo chí phê duyệt |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền
Tải về |
1. Thông tư 28/2011/TT-BTTTT về mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính (tiếng việt) - Bộ Tư pháp |
2. Cấp Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp qua vệ tinh - Bộ Thông tin và Truyền thông |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình - Bộ Thông tin và Truyền thông |
Lược đồ Cấp giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình trả tiền - Bộ Thông tin và Truyền thông
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!