Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất - Long An
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LAN-165119-TT |
Cơ quan hành chính: | Long An |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhậnQuyết định hành chính Hợp đồng thuê đất (nếu có) |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị hồ sơ (do Khách hàng thực hiện).
Khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ về thành phần các tài liệu có trong hồ sơ, bộ hồ sơ theo quy định tại mục thành phần và số lượng bộ hồ sơ. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ - Xử lý hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (Địa chỉ: 137 Quốc lộ 1A, phường 4, Thị xã Tân An, tỉnh Long An).
Tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện. Kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn Khách hàng thực hiện hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; Hồ sơ được chuyển đến đơn vị chuyên môn thụ lý. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn Khách hàng làm lại cho kịp thời. Xử lý hồ sơ: do Đơn vị chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện. - Kiểm tra tính pháp lý. - Soạn thảo Tờ trình, Quyết định để Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận quyền sử dụng đất; - Luân chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có vị trí đất của tổ chức xin cấp giấy để khảo sát giá, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp giao đất có thu tiền); Trình Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định giá thuê đất và ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất). - Luân chuyển hồ sơ đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. - In và trình người có quyền ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Bước 3: | Thực hiện nghĩa vụ tài chính (do Khách hàng thực hiện)
- Nhận các thông báo của ngành thuế về nghĩa vụ tài chính phải thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo trực tiếp, thông qua điện thoại và bằng văn bản); Ký nhận các thông báo và thực hiện việc nộp tiền vào ngân sách Nhà nước theo địa chỉ được ghi trong các thông báo của ngành thuế. - Nộp các chứng từ thể hiện đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu). |
Bước 4: | Trả kết quả cho Khách hàng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Sản phẩm giao trả cho Khách hàng gồm có: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Quyết định công nhận, giao hoặc cho thuê quyền sử dụng đất; Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất): - Khách hàng nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất nộp lại biên nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả. - Công chức trả kết quả kiểm tra, đối chiếu các chứng từ thể hiện việc đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, hướng dẫn Khách hàng nộp phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định. - Công chức trả kết quả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu Khách hàng ký vào Sổ giao nhận hồ sơ. Trường hợp người nhận kết quả không đúng thẩm quyền thì phải có giấy ủy quyền của tổ chức. * Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ): - Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút - Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ. |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu): 01 bản |
Trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính (bản chính): 05 bản |
Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất (theo mẫu quy định): 02 bản |
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xử lý về đất của tổ chức đó (nếu có): 02 bản |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo khoản 1, khoản 2, điều 50 Luật Đất đai năm 2003 (nếu có): 02 bản sao công chứng hoặc chứng thực |
Văn bản xác nhận tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hoặc không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (áp dụng đối với doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức kinh tế do Nhà nước thành lập): 01 bản chính;
- Các chứng từ nộp tiền sử dụng đất (nếu có): 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức (của tổ chức xin cấp giấy): 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực; - Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi vị trí đất xin cấp giấy) đối với trường hợp đất công: 01 bản chính; - Tờ khai tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu quy định): 01 bản; - Tờ khai tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất (theo mẫu quy định): 01 bản; - Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu quy định): 01 bản. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK)
Tải về |
1. Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai tiền thuê đất (Mẫu số 01/TMĐN)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 100.000 đồng/1giấy |
1. Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | 1.175.000 đồng/1 hồ sơ (trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất) |
1. Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp tách thửa đất - Long An |
2. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất - Long An |
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất - Long An
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!