Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật quá cảnh - Thanh Hóa
Thông tin
Số hồ sơ: | T-THA-051439-TT |
Cơ quan hành chính: | Thanh Hóa |
Lĩnh vực: | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Bảo vệ thực vật, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hoá |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trạm Kiểm dịch thực vật hoặc tổ kiểm dịch cửa khẩu quốc tế Na Mèo, Chi cục Bảo vệ thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hoá. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 24 giờ sau khi kiểm tra vật thể |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Chuẩn bị hồ sơ: | Chủ vật thể chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định đã được công khai.
Khi vật thể quá cảnh vào cửa khẩu đầu tiên của Việt Nam. Chủ vật thể phải khai báo cho cơ quan kiểm dịch gần nhất và xuất trình giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất xứ. |
Tiếp nhận hồ sơ: | a. Địa điểm tiếp nhận:
Trạm Kiểm dịch thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật, xã Đông Tân, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá hoặc Tổ kiểm dịch cửa khẩu quốc tế Na Mèo, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá. b.Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo qui định). c. Trình tự tiếp nhận: + Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. + Trường hợp hò sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ. |
Xử lý hồ sơ: | - Trạm Kiểm dịch thực vật hoặc Tổ kiểm dịch cửa khẩu Na mèo kiểm tra hồ sơ và tiến hành làm thủ tục Kiểm dịch:
+ Kiểm tra vật thể; + Lấy mẫu theo quy định; + Phân tích giám định dịch hại trong phòng thí nghiệm; - Nếu lô hàng không có dịch hại Kiểm dịch thực vật thì làm thủ tục trình Trưởng trạm Kiểm dịch thực vật quyết định. - Nếu lô hàng có dịch hại thuộc diện kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ thì Trạm Kiểm dịch thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hoá phải báo cáo Chi cục Kiểm dịch thực vậy vùng VI, đồng thời hướng dẫn, giám sát chủ vật thể thực hiện các biện pháp xử lý như: tái chế, thải loại, làm sạch, khử trùng, trả về nơi xuất xứ, tiêu huỷ và các biện pháp khác nhằm diệt trừ triệt để dịch hại thuộc diện điều chỉnh. |
Trả kết quả: | a. Địa điểm:
Tại Trạm Kiểm dịch thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Tổ kiểm dịch cửa khẩu Na Mèo xã Na Mèo, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá. b. Thời gian trả: Thời gian trả kết quả: 24 giờ kể từ lúc kiểm tra vật thể, trường hợp không thể cấp được trong thời hạn trên thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết. c. Trình tự trả: + Đến hẹn, người nhận giấy chứng nhận mang phiếu hẹn đến Trạm Kiểm dịch thực vật hoặc tổ kiểm dịch cửa khẩu quốc tế Na Mèo. + Người nhận giấy chứng nhận nộp tiền và nhận biên lai thu phí tại trạm kiểm dịch thực vật hoặc Tổ kiểm dịch cửa khẩu quốc tế Na Mèo. + Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận giấy chứng nhận ký nhận vào sổ giao nhận, trả kết quả. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy ủy quyền. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Chủ vật thể hoặc người được chủ vật thể uỷ quyền phải thực hiện khai báo trước ít nhất 24 giờ với cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất trước khi vật thể quá cảnh vào cửa khẩu đầu tiên của Việt Nam.
- Vật thể khi quá cảnh hoặc lưu kho bãi trên lãnh thổ Việt Nam phải được cơ quan Kiểm dịch thực vật Việt Nam đồng ý. - Vật thể quá cảnh phải được đóng gói theo đúng quy cách hàng hoá đảm bảo không để lây lan sinh vật gây hại trong quá trình vận chuyển và lưu kho bãi. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký kiểm dịch: 01 bản chính, có mẫu |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đăng ký kiểm dịch
Tải về |
1. Quyết định 16/2004/QĐ-BNN về các thủ tục kiểm tra vật thể và lập hồ sơ kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lô hàng có khối lượng lớn (tấn, m3) | - <1: 276.000đ - 91-100: 403.000đ- 1-5: 283.000đ - 101- 120: 418.000đ- 6-10: 290.000đ - 121-140: 428.000đ- 11-15: 297.000đ - 141-160: 438.000đ- 16-20: 304.000đ - 161- 180: 448.000đ- 21-25: 311.000đ - 181-200: 458.000đ- 26-30: 318.000đ - 201-230: 478.000đ- 31-35: 325.000đ - 231-260: 488.000đ- 36-40: 332.000đ - 261-290: 498.000đ- 41-45: 339.000đ - 291-320: 508.000đ- 46- 50: 346.000đ - 321-350: 518.000đ- 51-60: 363.000đ - 351- 400: 528.000đ- 61-70: 373.000đ - 401-450: 538.000đ- 71-80: 383.000đ - 451- 500: 548.000đ- 81-90: 393.000đ |
1. Thông tư 110/2003/TT-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành |
Lô hàng có khối lượng nhỏ | * Lô hàng dùng làm giống:- ≤ 1kg: 90.000đ- >1kg: Theo mục b.* Đối với lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống:- ≤ 10 cá thể: 15.000đ- 11-100 cá thể: 40.000đ- 101-1000 cá thể: 80.000đ- > 1000 cá thể: 150.000đ |
1. Thông tư 110/2003/TT-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành |
Lô hàng có khối lượng trên 500 tấn, m3 | được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch hoặc cộng thêm phí kiểm dich phần còn lại ( phí giấy tờ đối với cả lô hang không đổi ) với phí kiểm dịch của lô 500 tân, m3. |
1. Thông tư 110/2003/TT-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành |
Phí giám sát kiểm tra việc xử lý khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật | được tính bằng 50% mức thu theo phụ lục này. |
1. Thông tư 110/2003/TT-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ( trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) | thu thêm 100% mức thu theo phụ lục này. |
1. Thông tư 110/2003/TT-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật quá cảnh - Thanh Hóa
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!