
Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện - Nghệ An
Thông tin thủ tục hành chính Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện - Nghệ An
Số hồ sơ: | T-NAN-019912-TT |
Cơ quan hành chính: | Nghệ An |
Lĩnh vực: | Văn hóa |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Nghệ An |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Nghệ An |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện thủ tục hành chính Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện - Nghệ An
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Nghệ An (số 74 - Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Vinh)
- Công chức khi tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, công dân. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, công dân bổ sung thêm cho đầy đủ. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 08 giờ đến 10 giờ; buổi chiều từ 14 đến 16 giờ hàng ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết) |
Bước 3: | Nhận giấy phép tại bộ phận một cửa thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Nghệ An (số 74 - Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Vinh)
Thời gian trả giấy phép: Buổi sáng từ 08 giờ đến 10 giờ; buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ hàng ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Kinh phí đảm bảo cho thư viện hoạt động ổn định và phát triển
a) Kinh phí hoạt động của thư viện công cộng do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp từ ngân sách của tỉnh. b) Kinh phí hoạt động của thư viện chuyên ngành, đa ngành được cấp từ ngân sách của cơ quan, tổ chức thành lập. |
Chưa có văn bản! |
Người có chuyên môn, nghiệp vụ thư viện
a) Tiêu chuẩn người làm công tác thư viện được quy định tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công thức ngành Văn hóa - Thông tin. b) Người phụ trách thư viện: Ngoài những tiêu chuẩn quy định tại điểm a mục này và các quy định khác của Nhà nước đối với tiêu chuẩn chức danh người lãnh đạo, về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, người phụ trách thư viện phải có ít nhất một trong số các điều kiện sau: Đối với thư viện công cộng cấp tỉnh: + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành thông tin - thư viện; + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ đại học thông tin - thư viện; - Thư viện chuyên ngành, đa ngành cấp trung ương: + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tương ứng thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ đại học thông tin - thư viện; + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành thông tin - thư viện thì phải được bồi dưỡng kiến thức về chuyên ngành tương ứng; |
Chưa có văn bản! |
Trụ sở, trang thiết bị chuyên dùng:
a) Trụ sở - Trụ sở (phòng thư viện) ở vị trí thuận lợi cho người sử dụng thư viện: - Diện tích đảm bảo cho các bộ phận chức năng hoạt động theo quy định như sau: + Diện tích kho sách đáp ứng yêu cầu lưu giữ cho vốn tài liệu ban đầu và vốn tài liệu sẽ phát triển sau 15 năm theo định mức 2,5 m2/1000 đơn vị tài liệu; + Diện tích phòng đọc đảm bảo tỷ lệ 2,5 m2/chỗ ngồi đọc; + Diện tích nơi làm việc của nhân viên thư viện theo định mức 6 m2/1 người; + Ngoài ra còn có diện tích dành cho các hoạt động khác tùy theo điều kiện cụ thể của từng thư viện. - Số lượng chỗ ngồi đọc tối thiểu cho từng loại hình thư viện như sau: + Thư viện cấp tỉnh vùng đồng bằng: 80 chỗ ngồi đọc đối với phòng đọc tổng hợp và 30 chỗ ngồi đọc cho các loại phòng đọc khác; vùng miền núi: 50 chỗ ngồi đọc đối với phòng đọc tổng hợp và 20 chỗ ngồi đọc cho các loại phòng đọc khác; + Thư viện của viện, trung tâm nghiên cứu khoa học: 20 chỗ ngồi đọc; + Thư viện của trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: 80 chỗ ngồi đọc dành cho phòng đọc tổng hợp và 30 chỗ ngồi đọc đối với các loại phòng đọc khác; + Thư viện của trường phổ thông: 40 chỗ ngồi đọc; + Thư viện của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp cấp trung ương: 80 chỗ ngồi đọc; cấp cơ sở: 15 chỗ ngồi đọc. b) Trang thiết bị chuyên dùng ban đầu: Thư viện có đẩy đủ trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như sau: - Giá để sách, báo phù hợp với từng loại hình, khổ cỡ tài liệu; - Giá, tủ trưng bày giới thiệu sách, báo mới: từ 1- 2 tủ; - Bàn ghế của bạn đọc theo số lượng bạn đọc đã quy định đối với từng loại thư viện như đã quy định tại điểm a phần này; - Tủ mục lục tra cứu tài liệu: 1 tủ (24 hoặc 36 hoặc 48 ô phích); - Các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính từ 1 - 2 máy, các thiết bị đa phương tiện và viễn thông tùy thuộc vào ngân sách. |
Chưa có văn bản! |
Vốn tài liệu thư viện:
Số lượng vốn tài liệu tối thiểu ban đầu của mỗi loại hình thư viện khi thành lập được quy định theo bảng dưới đây: * Thư viện công cộng cấp tỉnh. + Vùng đồng bằng: có 30.000 bản sách, 50 tên báo, tạp chí. + Vùng miền núi: có 20.000 bản sách, 30 tên báo, tạp chí. * Thư viện chuyên ngành, đa ngành: - Thư viện của viện, trung tâm nghiên cứu khoa học có 2.000 bản sách, 10 tên tạp chí chuyên ngành và chuyên ngành khác có liên quan. - Thư viện trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp có 1 bộ giáo trình, 0,5 bản sách tham khảo/người dạy, người học, 3 tên tạp chí chuyên ngành /1 ngành đào tạo. - Thư viện trường phổ thông có 1 bộ sách giáo khoa, sách nghiệp vụ/1 người dạy; có Tủ sách giáo khoa dùng chung đảm bảo cho 100% học sinh thuộc diện chính sách xã hội mượn; 5 bản sách tham khảo/1 môn học, có đủ báo, tạp chí chuyênngành phù hợp với từng cấp. - Thư viện của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp. + Cấp trung ương có 10.000 bản, 20 số tên báo, tạp chí. + Cấp cơ sở có 2.000 bản, 5 số tên báo, tạp chí |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện - Nghệ An
Đơn đăng ký hoạt động thư viện |
Quyết định thành lập thư viện |
Nội quy của thư viện |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện - Nghệ An
Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện - Nghệ An
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện - Nghệ An
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 56/2003/TT-BVHTT hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện do Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành |
2. Pháp Lệnh thư viện năm 2000 |
Văn bản công bố thủ tục
1. Thông tư 56/2003/TT-BVHTT hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện do Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành |
2. Pháp Lệnh thư viện năm 2000 |
Thủ tục hành chính liên quan Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện - Nghệ An
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động thư viện cấp huyện - Nghệ An |
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện - Nghệ An
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!