Thủ tục hành chính: Cấp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản - Phú Yên
Thông tin
Số hồ sơ: | T-PYE-060421-TT |
Cơ quan hành chính: | Phú Yên |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Bước 3: | Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, nộp lại. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận, ghi rõ thời gian trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ |
Bước 4: | Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành liên quan và địa phương tiến hành kiểm tra thực địa |
Bước 5: | Thẩm định hồ sơ xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ thiếu hoặc sai sót, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo thời gian quy định tại văn bản hướng dẫn. + Trường hợp nội dung hồ sơ đúng và đầy đủ, thực hiện các bước tiếp theo |
Bước 6: | Tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ sau chỉnh sửa và lập Tờ trình trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định |
Bước 7: | Tiếp nhận quyết định cho phép gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản của UBND Tỉnh và thực hiện việc đăng ký Nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường |
Bước 8: | Trả kết quả giải quyết hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân mang giấy biên nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. + Công chức nhận lại giấy biên nhận. Người nhận giấy phép đến nộp lệ phí tại Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. + Công chức kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người nhận giấy phép ký nhận và trao giấy phép cho người nhận. Thời gian trả giấy phép: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản (theo Điều 35, Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12).
1. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản; c) Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan; d) Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản |
Chưa có văn bản! |
Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản (theo Điều 34, Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12).
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp; b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã; c) Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam. 2. Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản |
Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục |
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 03)
Tải về |
1. Thông tư 01/2006/TT-BTNMT thực hiện Nghị định 160/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Diện tích thăm dò trên 50.000 ha | 7.500.000 đồng/01 giấy phép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha | 5.000.000 đồng/01 giấy phép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Theo quy định tại khoản 1, Điều 2, Thông tư 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính: | 2.000.000 đồng/01 giấy phép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản - Phú Yên
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay