Thủ tục hành chính: Cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm- Hải Phòng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HPG-151754-TT |
Cơ quan hành chính: | Hải Phòng |
Lĩnh vực: | Lâm nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Kiểm lâm |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Kiểm lâm |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Từ khi nhận đủ hồ sơ đến khi trả kết quả là 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Chứng chỉ |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận "một cửa" của Chi cục Kiểm lâm |
Bước 2: | Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ nếu chưa đầy đủ sẽ hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện |
Bước 3: | Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phối hợp với cán bộ của Chi cục Kiểm lâm hoàn thiện hồ sơ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Có mã số do cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Nghị định này cấp | |
Đăng ký với Cơ quan quản lý CITES Việt Nam về mẫu mã, biểu tượng, nhãn mác mẫu vật là đồ lưu niệm do mình sản xuất ra | |
Mẫu vật lưu niệm do trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo sản xuất |
Thành phần hồ sơ
Xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo Phụ biểu 1 kèm theo Nghị định này. - Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành. |
Xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại:
* Xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao. - Đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ theo Phụ biểu 1 kèm theo Nghị định này. - Bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành. - Bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES. * Xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc không vì mục đích thương mại: - Đơn đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ CITES theo Phụ biểu 1 kèm theo Nghị định này. - Quyết định cử đi tham dự triển lãm, biểu diễn xiếc ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền. - Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp hoặc bản sao giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp tái xuất khẩu). - Bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES. |
Xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép CITES, chứng chỉ CITES theo Phụ biểu 1 kèm theo Nghị định này. - Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước có liên quan cấp. |
Xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật tiền Công ước:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép CITES, chứng chỉ CITES theo Phụ biểu 1 kèm theo Nghị đinh này. - Hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu (đối với trường hợp tái xuất khẩu). |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép,chứng chỉ
Tải về |
1. Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm- Hải Phòng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!