Thủ tục hành chính: Cấp bản xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN - Bộ Công Thương
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BCT-BS89 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Công thương |
Lĩnh vực: | Công nghiệp nặng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Công Thương |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Vụ Công nghiệp nặng - Bộ Công Thương |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | - Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, Bộ Công Thương thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, phân công nhiệm vụ, thẩm định hồ sơ, xác nhận và phát hành văn bản xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để sản xuất. (Chưa bao gồm thời gian hoàn thiện hồ sơ và thời gian thẩm tra thực tế tại cơ sở)
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc cần thiết phải thẩm tra thực tế tại cơ sở, Bộ Công Thương sẽ gửi thông báo bằng văn bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Bản xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để sản xuất |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Các Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép tại Phụ lục II làm nguyên liệu để sản xuất đến Bộ Công Thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Bước 2: | Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của Hồ sơ; thực hiện xem xét hồ sơ và xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép để làm nguyên liệu sản xuất |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép quy định tại Phụ lục II làm nguyên liệu để sản xuất | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị xác nhận năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để sản xuất |
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Thuyết minh cơ sở vật chất (diện tích nhà xưởng, kho bãi, dây chuyền công nghệ), năng lực sản xuất của doanh nghiệp, chủng loại sản phẩm và nhu cầu nhập khẩu thép làm nguyên liệu sản xuất |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đề nghị xác nhận năng lực sản xuất, nhu cầu sử dụng và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để sản xuất
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư liên tịch 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp bản xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép làm nguyên liệu để sản xuất - Bộ Công Thương |
Lược đồ Cấp bản xác nhận đăng ký năng lực sản xuất, nhu cầu và mục tiêu sử dụng thép quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN - Bộ Công Thương
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay