Mục 1 Chương 2 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Mục 1. Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh
Điều 27. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh
Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh được thực hiện theo trình tự quy định tại
Điều 28. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
Việc điều tra, thu thập thông tin, tài liệu được thực hiện theo trình tự quy định tại
Việc phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất được thực hiện theo trình tự quy định tại
Việc phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai được thực hiện theo trình tự quy định tại
Điều 31. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
1. Xác định định hướng sử dụng đất:
a) Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội;
b) Xây dựng quan điểm sử dụng đất;
c) Xác định định hướng sử dụng đất theo khu chức năng.
2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất:
a) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;
b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đã được phân bổ cho cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
c) Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
d) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b và Điểm c Khoản này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
đ) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng.
3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường:
a) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;
c) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng;
đ) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc;
e) Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất:
a) Xác định nhu cầu sử dụng các loại đất trong mỗi kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm theo phương án quy hoạch sử dụng đất;
b) Cân đối, phân bổ quỹ đất trong phương án quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm theo từng loại đất.
5. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất:
a) Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;
b) Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
8. Lập bản đồ chuyên đề (nếu có).
9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
10. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.
11. Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 32. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch.
2. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:
a) Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại Điểm b
b) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
c) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
d) Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm;
đ) Xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo từng năm;
e) Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo kế hoạch sử dụng đất.
3. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất.
5. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
6. Xây dựng báo cáo chuyên đề.
7. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.
8. Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 33. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4. Hội thảo.
5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo.
6. Lấy ý kiến góp ý của nhân dân về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu:
a) Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến;
b) Công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Điểm b Khoản này;
d) Chỉnh sửa, hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu sau khi lấy ý kiến góp ý của nhân dân.
7. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
8. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
9. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.
10. Đánh giá, nghiệm thu.
Điều 34. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
1. Tổ chức việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
3. Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, trình Chính phủ phê duyệt.
4. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh.
5. Đánh giá, nghiệm thu.
6. Giao nộp sản phẩm Dự án.
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 29/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: 28/07/2014
- Số công báo: Từ số 715 đến số 716
- Ngày hiệu lực: 17/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 4. Hồ sơ, biểu, mẫu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 5. Các ký hiệu và hình thức thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ kế hoạch sử dụng đất
- Điều 6. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 7. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Điều 8. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia
- Điều 9. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
- Điều 10. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất
- Điều 11. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai
- Điều 12. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
- Điều 13. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
- Điều 14. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 15. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 16. Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia
- Điều 17. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
- Điều 18. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
- Điều 19. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
- Điều 20. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 21. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 22. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia
- Điều 23. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
- Điều 24. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
- Điều 25. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 26. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 27. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh
- Điều 28. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
- Điều 29. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất
- Điều 30. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai
- Điều 31. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
- Điều 32. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
- Điều 33. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 34. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 35. Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh
- Điều 36. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
- Điều 37. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
- Điều 38. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
- Điều 39. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 40. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 41. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh
- Điều 42. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
- Điều 43. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
- Điều 44. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 45. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 46. Trình tự điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
- Điều 47. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
- Điều 48. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
- Điều 49. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 50. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 51. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện
- Điều 52. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
- Điều 53. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất
- Điều 54. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai
- Điều 55. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
- Điều 56. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu
- Điều 57. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.
- Điều 58. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 59. Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Điều 60. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
- Điều 61. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
- Điều 62. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Điều 63. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 64. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 65. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
- Điều 66. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
- Điều 67. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
- Điều 68. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
- Điều 69. Quy trình lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm các quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 70. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu
- Điều 71. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
- Điều 72. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước
- Điều 73. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
- Điều 74. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu
- Điều 75. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 76. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh
- Điều 77. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối
- Điều 78. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước
- Điều 79. Lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối
- Điều 80. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
- Điều 81. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối
- Điều 82. Hiệu lực thi hành
- Điều 83. Trách nhiệm tổ chức thực hiện