Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2853/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG, CÂY XANH SỬ DỤNG HẠN CHẾ VÀ CÂY CÓ NGUY CƠ GÂY NGUY HIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 258/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ về quản lý công viên, cây xanh, mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 87/2025/QĐ-UBND ngày 20/8/2025 của UBND tỉnh Sơn La quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 564/TTr-SXD ngày 17/10/2025, Báo cáo số 1027/BC-SXD ngày 11/11/2025; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh tại Báo cáo số 991/TB-VPUB ngày
05/11/2025 của Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế và cây có nguy cơ gây nguy hiểm trên địa bàn tỉnh Sơn La:
1. Danh mục cây xanh sử dụng công cộng, là các loại cây xanh trong không gian đường phố (hè phố, dải phân cách, đảo giao thông); không gian công viên, vườn hoa, quảng trường và các không gian công cộng khác theo quy định. Đáp ứng yêu cầu đối với quản lý và tiêu chí cây xanh sử dụng công cộng được lựa chọn trồng; ít sâu bệnh, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng, mang bản sắc địa phương; đáp ứng yêu cầu về mỹ quan và không gian cảnh quan; đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông và vệ sinh môi trường; hạn chế làm ảnh hưởng các công trình cơ sở hạ tầng trên mặt đất, dưới mặt đất cũng như trên không (Danh mục kèm theo Phụ lục I).
2. Danh mục cây xanh sử dụng hạn chế, là những cây ăn quả, cây tạo ra mùi gây ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường, cây dễ bị sâu hại hoặc cây có rễ ăn nổi, rễ ngang phát triển mạnh làm hư hại, mất mỹ quan công trình. Tuy nhiên, có thể phù hợp trồng trong không gian các trụ sở, trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở và các công trình công cộng khác do các tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng (Danh mục kèm theo Phụ lục II).
3. Danh mục cây có nguy cơ gây nguy hiểm, là cây hoặc một phần của cây có nguy cơ gãy đổ gây tai nạn cho người, làm hư hỏng các phương tiện và công trình; cây có chứa độc tố gây nguy hiểm cho con người; cây bị sâu mục gốc hoặc thân cây; cây bị sâu bệnh có nguy cơ gây bệnh trên diện rộng (Danh mục kèm theo Phụ lục III).
4. Đối với cây xanh đã trồng trong không gian đường phố; không gian công viên, vườn hoa, quảng trường và các không gian công cộng khác thuộc danh mục cây có nguy cơ gây nguy hiểm hoặc không phù hợp với tính chất, vị trí, đặc điểm cây trồng theo danh mục cây xanh sử dụng hạn chế thì cơ quan, đơn vị theo phân công, phân cấp có trách nhiệm đánh giá, xem xét cây có thuộc cây xanh cần bảo tồn không để có biện pháp quản lý phù hợp hoặc lập kế hoạch từng bước thay thế để bảo đảm an toàn, không gian công cộng và cảnh quan đô thị.
5. Đối với cây xanh nằm ngoài danh mục cần tham khảo nguồn gốc, xuất xứ và xin ý kiến các cơ quan có chuyên môn, cơ quan quản lý Nhà nước trước khi mua trồng, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng và cảnh quan đô thị.
6. Đối với cây xanh du nhập từ nước ngoài cần tham khảo nguồn gốc, xuất xứ, trồng thử nghiệm và được các cơ quan có chuyên môn, cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá công nhận nguồn giống trước khi trồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư, các đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG
(Kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 13/11/2025 của UBND tỉnh Sơn La)
| TT | LOÀI CÂY | |
| Tên cây | Tên khoa học | |
| 1 | Bàng Đài loan (Bàng lá nhỏ) | Terminalia mantaly |
| 2 | Bằng lăng tím | Lagerstroemia speciosa |
| 3 | Giáng hương | Pterocarpus macrocarpus |
| 4 | Ngọc lan trắng (Mộc lan trắng, Sứ trắng) | Magnolia x alba |
| 5 | Ngọc lan vàng | Magnolia champaca |
| 6 | Móng bò tím (Hoàng hậu) | Bauhinia purpurea |
| 7 | Muồng hoàng yến (Osaka hoa vàng, Bò cạp vàng) | Cassia fistula L |
| 8 | Lim xẹt (Phượng vàng) | Peltophorum pterocarpum |
| 9 | Sao đen | Hopea odorata |
| 10 | Lộc vừng | Barringtonia acutangula |
| 11 | Hoàng Lan (Ngọc lan tây, Y lan công chúa, Sứ công chúa) | Cananga odorata |
| 12 | Vàng anh | Saraca dives pierre |
| 13 | Chà là Trung Đông | Phoenix loureiri |
| 14 | Kèn Hồng | Tabebuia rosea |
| 15 | Long Não | Cinnamomum camphora |
| 16 | Phi lao (Cây Dương) | Casuarina equisetifolia J.R et G. Forst |
| 17 | Lát hoa | Chukrasia Tabularis |
| 18 | Sưa (Trắc thối, Huê mộc vàng) | Dalbergia Tonkinensis Prain |
| 19 | Mai vàng | Ochna integerrima |
| 20 | Sến Trung | Homalium hainanense |
| 21 | Hoa ban Tây Bắc | Bauhinia variegata |
| 22 | Muối | Rhus chinensis Mill |
| 23 | Nhạc ngựa | Swietenia macrophylla |
| 24 | Me ta | Tamarindus indica |
| 25 | Bàng vuông | Barringtonia asiatica (L) |
| 26 | Tra (Nho biển) | Coccoloba uvifera |
| 27 | Tường vy (Tử vy) | Lagerstroemia indica Linn |
| 28 | Neem (Xoan chịu hạn) | Azadirachta indica |
| 29 | Hoàng Nam | Monoon longifolium |
| 30 | Hồng Lộc | Syzygium oleana, Syzygium campanulatum |
| 31 | Phượng vỹ | Delonix regia |
| 32 | Mai anh đào | Prunus Cerasoides |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÂY XANH SỬ DỤNG HẠN CHẾ
(Kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 13/11/2025 của UBND tỉnh Sơn La)
| TT | LOÀI CÂY | GHI CHÚ | |
| Tên cây | Tên khoa học | ||
| 1 | Bàng ta | Terminalia catappa | Dễ bị sâu (gây ngứa khi đụng phải) |
| 2 | Bạch đàn (các loại) | Eucalyptus spp | Cây có độ cao lớn, tán thưa, không có giá trị bóng mát |
| 3 | Các loài cây ăn quả |
| Cây có quả khuyến khích leo trèo; quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
| 4 | Cau vua (Cau bụng) | Roystonea regia(O.F. Cook) | Rễ, lá to cứng gây cản trở cho người đi đường, công trình và phương tiện |
| 5 | Dừa | Cocos nucifera L | Cây có quả lớn, có nguy cơ rơi gây mất an toàn |
| 6 | Cọ ta | Livistona laribus Merr.ex Champ | Quả khuyến khích leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
| 7 | Đa, Da, Đề, Sanh, Sung, Si, Sộp, Cừa | Ficus | Có rễ phụ làm hư hại công trình; dạng quả sung ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
| 8 | Gáo | Sarcocephalus cordatus miq | Cành nhánh giòn, dễ gãy; quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
| 9 | Huỳnh liên (Sò đo bông vàng) | Tecoma stans | Cành nhánh mềm, dễ gãy đổ khi mưa bão |
| 10 | Keo (các loại) | Acacia | Cành nhánh giòn, dễ gãy, lá rụng nhiều |
| 11 | Sa kê (cây bánh mì) | Artocarpus altilis Fosb | Quả khuyến khích leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
| 12 | Hoa sữa (Mò cua) | Alstonia scholaris | Hoa có mùi gây khó chịu; cành nhánh giòn, dễ gãy |
| 13 | Tre | Bambuseae | Cây có nhiều nhánh nhỏ thấp, phát triển bụi rậm, không phù hợp cảnh quan cho đường phố đô thị |
| 14 | Trứng cá | Muntingia calabura | Quả khuyến khích leo trèo; quả rụng ảnh hưởng vệ sinh môi trường; cành nhánh giòn, dễ gãy |
| 15 | Xà cừ (Sọ khỉ) | Khaya senegalensis a.Juss | Rễ mọc ngang, lồi trên mặt đất gây hư hại vỉa hè và các công trình hạ tầng kỹ thuật |
| 16 | Muồng hoa đào | Cassia javanica L | Cành nhánh nhiều, hay bị rệp |
| 17 | Tếch (Giá Tỵ) | Tectona grandis | Cây thân gỗ lớn, lá rụng nhiều, ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
| 18 | Trám đen | Canarium nigrum engler | Quả khuyến khích leo trèo, ảnh hưởng vệ sinh đường phố, cành nhánh giòn, dễ gãy |
| 19 | Viết (Sến xanh, Sến Cát) | Mimusops elengi Linn | Cây dễ bị sâu đục thân gây chết khô |
| 20 | Sấu | Dracontomelon duperreanum | Gốc có bạnh lớn, vỏ nứt thành từng mảng. Tốc độ sinh trưởng chậm, cây kén đất. Cây có quả khuyến khích leo trèo, ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
| 21 | Osaka đỏ (Vông mào gà) | Erythrina crista- galli | Cây bị rễ nổi làm hư hỏng vỉa hè, hay bị mục rỗng gốc, nguy cơ mất an toàn |
| 22 | Dâu gia xoan (Dâu gia thơm, xoan nhừ) | Spondias lakonensis | Cành non có lông, khi bẻ cành có mùi hôi khó chịu. Vò lá cũng có mùi hôi. Quả nhỏ rụng nhiều ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
| 23 | Đại (bông sứ, hoa sứ, chăm pa) | Plumeria | Lá sớm rụng, trơ cành, không phù hợp cảnh quan cho đường phố đô thị |
| 24 | Dầu rái (Dầu nước) | Dipterocarpus alatus | Cây rễ cọc, có hệ rễ nổi, phù hợp nơi có khí hậu nóng ẩm quanh năm |
| 25 | Chay | Artocarpus tonkinensis | Cây có quả, dễ khuyến khích leo trèo |
| 26 | Đầu lân (ngọc kỳ lân, hàm rồng) | Couroupita guianensis | Có hoa mọc ở gốc lên, ở thân cây, hoa mọc thành chùm dài; quả hình cầu lớn, ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
| 27 | Mỡ | Manglietia glauca BL | Cây thân cao, không có giá trị bóng mát, rất dễ gãy đỗ vào mùa mưa bão |
| 28 | Trôm | Sterculia foetida L | Quả to, hoa có mùi hôi |
| 29 | Cau tua | Dypsis pinnatifrons Mart | Rễ, lá, to cứng gây cản trở cho người đi đường, công trình và phương tiện |
| 30 | Me Tây | Samanea Saman (Jacq.) Mree | Cây trồng lâu năm có nhiều rễ nổi mặt đất gây hư hại vỉa hè và các công trình hạ tầng kỹ thuật |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÂY CÓ NGUY CƠ GÂY NGUY HIỂM
(Kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 13/11/2025 của UBND tỉnh Sơn La)
| TT | LOÀI CÂY | GHI CHÚ | |
| Tên cây | Tên khoa học |
| |
| 1 | Bã đậu | Hura crepitas L. | Thân có gai, nhánh giòn, dễ gãy, mủ và hạt chứa độc tố |
| 2 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi | Quả có chứa chất độc |
| 3 | Bồ kết | Gleditsia triacanthos | Thân có nhiều gai rất to |
| 4 | Cao su | Hevea brasiliensis | Cành nhánh giòn, dễ gãy |
| 5 | Cô ca cảnh | Erythroxylum Iiovograiialeiise | Lá có chất cocaine gây nghiện |
| 6 | Bông Gòn (cây Gạo, cây hoa Gạo) | Gossampinus malabarica | Thân có gai; cành nhánh giòn, dễ gãy; rụng lá hoàn toàn vào mùa đông, hoa rụng gây mất vệ sinh, nguy hiểm cho người tham gia giao thông |
| 7 | Lòng mức (các loại) | Wrighlia | Quả chín phát tán, hạt có lông ảnh hưởng môi trường |
| 8 | Mã tiền | Slrychnos nux-vomica | Hạt có chứa chất độc |
| 9 | Me keo | Pithecellobium dulce | Thân và cành nhánh có nhiều gai |
| 10 | Ô đầu (củ gấu tàu) | Aconitum carmichaelii Debx | Cây có độc tố |
| 11 | Xiro | Carissa carandas | Thân và cành nhánh có rất nhiều gai |
| 12 | Sưng Nam bộ, Sơn lu | Semecarpus cochinchinensis | Nhựa cây có chất làm ngứa, lở loét da |
| 13 | Tỏi độc | Colchicum autumnale L. | Toàn bộ thân cây tỏi có độc tố gây tử vong cho người và gia súc nếu ăn phải |
| 14 | Thông thiên | Thevetia peruviana | Hạt, lá, hoa, vỏ cây đều có chứa chất độc |
| 15 | Trúc đào | Nerium oleander | Thân và lá có chất độc |
| 16 | Sò đo cam (Đinh phượng hoàng, Hoa Tulip châu Phi) | Spathodea campanulata | Là cây ngoại lai có nguy cơ xâm hại trên lãnh thổ Việt Nam theo Thông tư 35/2018/TT-BTNMT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại |
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2025 về Danh mục cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế và cây có nguy cơ gây nguy hiểm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2853/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Minh Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
