Điều 43 Dự thảo luật năng lượng nguyên tử 2025
Điều 43. Địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm khảo sát, đánh giá chi tiết địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân. Việc khảo sát, đánh giá phải xem xét đầy đủ các yếu tố sau đây:
a) Các yếu tố tự nhiên và nhân tạo có khả năng tác động từ bên ngoài tới an toàn của nhà máy điện hạt nhân;
b) Các đặc điểm của địa điểm và môi trường liên quan tới phát tán phóng xạ từ nhà máy điện hạt nhân có thể gây hại cho con người và môi trường;
c) Mật độ, phân bố dân cư và các đặc điểm của khu vực liên quan tới khả năng thực hiện các biện pháp ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
d) Đặc điểm về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn của địa điểm, bao gồm nguy cơ xâm nhập trái phép, phá hoại, tấn công khủng bố và các yếu tố ảnh hưởng đến việc bảo đảm an ninh, an toàn trong quá trình xây dựng, vận hành thử, vận hành và chấm dứt hoạt động nhà máy điện hạt nhân.
2. Chủ đầu tư phải lập hồ sơ đề nghị phê duyệt địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân.
3. Địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân được phê duyệt khi đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan;
b) Bảo đảm an toàn cho dân cư trên địa bàn và bảo vệ môi trường;
c) Bảo đảm an toàn cho hoạt động của nhà máy điện hạt nhân có tính tới các yếu tố địa chất, khí tượng, thủy văn, thiên tai, giao thông và các yếu tố khác;
d) Bảo đảm quốc phòng, an ninh nhà máy điện hạt nhân, phù hợp với yêu cầu bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội;
đ) Bảo đảm khả năng thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân giảm thiểu hậu quả khi xảy ra sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân.
4. Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân. Việc phê duyệt địa điểm được thực hiện trước hoặc đồng thời với việc quyết định đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Dự thảo luật năng lượng nguyên tử 2025
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Năng lượng nguyên tử
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 6. Nguyên tắc bảo đảm an toàn bức xạ, an toàn hạt nhân và an ninh hạt nhân
- Điều 7. Chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 8. Quản lý nhà nước về năng lượng nguyên tử
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Chiến lược phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình và Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 11. Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 12. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 13. Xã hội hóa các hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 14. Công việc bức xạ
- Điều 15. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 16. Cơ sở bức xạ
- Điều 17. Báo cáo đánh giá an toàn, báo cáo phân tích an toàn và báo cáo thực trạng an toàn tiến hành công việc bức xạ
- Điều 18. Kiểm soát chiếu xạ do công việc bức xạ gây ra
- Điều 19. Yêu cầu về an ninh nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân
- Điều 20. Kiểm xạ khu vực làm việc
- Điều 21. Chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ
- Điều 22. Hạn chế tác hại của chiếu xạ hiện hữu đối với con người
- Điều 23. Quan trắc phóng xạ môi trường
- Điều 24. Yêu cầu về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm an toàn bức xạ, bảo vệ bức xạ, bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân
- Điều 26. Yêu cầu đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, đóng cửa mỏ khoáng sản có tính phóng xạ
- Điều 27. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác, chế biến, đóng cửa mỏ khoáng sản có tính phóng xạ
- Điều 28. Kế hoạch bảo đảm an toàn, an ninh và kế hoạch ứng phó sự cố trong vận chuyển vật liệu phóng xạ
- Điều 29. Hoạt động quá cảnh của tàu biển, phương tiện khác có động cơ chạy bằng năng lượng nguyên tử; vận chuyển, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam vật liệu phóng xạ, thiết bị hạt nhân
- Điều 30. Kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu vật liệu phóng xạ, thiết bị hạt nhân
- Điều 31. Kiểm soát nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng đã chiếu xạ
- Điều 32. Kiểm soát hàng hóa nhập khẩu có dấu hiệu chứa chất phóng xạ hoặc nhiễm phóng xạ
- Điều 33. Yêu cầu về an toàn và an ninh cơ sở hạt nhân
- Điều 34. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở hạt nhân
- Điều 35. Thông tin, tuyên truyền
- Điều 36. Yêu cầu chung về quản lý chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng và nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân làm phát sinh chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng hoặc nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Điều 38. Tổ chức xử lý, lưu giữ, chôn cất chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng và nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Điều 39. Xuất khẩu chất thải phóng xạ, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng, xuất khẩu và nhập khẩu nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
- Điều 40. Quản lý vật thể bị nhiễm bẩn phóng xạ và thanh lý vật thể bị nhiễm bẩn phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
- Điều 41. Yêu cầu chung
- Điều 42. Chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 43. Địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 44. Thiết kế xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 45. Quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 46. Xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 47. Vận hành thử tổ máy điện hạt nhân
- Điều 48. Vận hành nhà máy điện hạt nhân
- Điều 49. Chấm dứt hoạt động nhà máy điện hạt nhân
- Điều 50. Thẩm định các nội dung liên quan đến nhà máy điện hạt nhân
- Điều 51. Giám sát an toàn và bảo đảm an ninh
- Điều 52. Yêu cầu chung
- Điều 53. Chủ trương đầu tư, địa điểm, thiết kế, quyết định dự án đầu tư và xây dựng lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 54. Vận hành thử, vận hành và chấm dứt hoạt động lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 55. Thông báo và khai báo
- Điều 56. Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 57. Chứng chỉ
- Điều 58. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi giấy phép tiến hành công việc bức xạ, giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 59. Thanh tra về an toàn bức xạ và hạt nhân
- Điều 60. Kiểm tra về an toàn bức xạ và hạt nhân
- Điều 61. Xử lý vi phạm trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 62. Yêu cầu chung
- Điều 63. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chịu thanh sát hạt nhân
- Điều 64. Thanh sát viên quốc tế
- Điều 65. Yêu cầu chung
- Điều 66. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân
- Điều 67. Tình trạng khẩn cấp về bức xạ và hạt nhân