Điều 4 Dự thảo luật năng lượng nguyên tử 2025
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. An toàn bức xạ là việc thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn nguồn bức xạ, chống lại tác hại của bức xạ, ngăn ngừa sự cố hoặc giảm thiểu hậu quả của chiếu xạ đối với con người, môi trường.
2. An toàn hạt nhân là việc thực hiện biện pháp bảo đảm tuân thủ điều kiện vận hành, ngăn ngừa sự cố hoặc giảm thiểu hậu quả sự cố do thiết bị hạt nhân, vật liệu hạt nhân gây ra cho con người, môi trường.
3. An ninh hạt nhân là việc phòng ngừa, phát hiện, ứng phó với hành vi trộm cắp, phá hoại, xâm nhập trái phép, vận chuyển và chuyển giao bất hợp pháp hoặc hành vi gây nguy hại khác liên quan đến nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân hoặc cơ sở quản lý, sử dụng, vận hành chúng.
4. An ninh nguồn phóng xạ là việc thực hiện biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ứng phó với hành vi trộm cắp, phá hoại, tiếp cận, vận chuyển và chuyển giao bất hợp pháp hoặc hành vi gây nguy hại khác liên quan đến nguồn phóng xạ.
5. Bảo vệ bức xạ là việc bảo vệ con người khỏi tác hại của bức xạ ion hóa và biện pháp để đạt được điều này.
6. Bức xạ ion hóa (sau đây gọi là bức xạ) là chùm hạt hoặc sóng điện từ có khả năng ion hóa vật chất.
7. Chiếu xạ là sự tác động của bức xạ vào con người, môi trường, động vật, thực vật hoặc đối tượng vật chất khác.
8. Chất phóng xạ là chất phát ra bức xạ do quá trình phân rã phóng xạ của hạt nhân nguyên tử và có nồng độ hoạt độ phóng xạ, tổng hoạt độ phóng xạ lớn hơn mức thanh lý theo quy định của pháp luật.
9. Chất thải phóng xạ là chất thải chứa chất phóng xạ hoặc vật thể bị nhiễm bẩn phóng xạ phải thải bỏ.
10. Chu trình nhiên liệu hạt nhân là các hoạt động liên quan đến việc tạo ra năng lượng hạt nhân, bao gồm: khai thác, chế biến quặng urani hoặc thori; làm giàu urani; chế tạo nhiên liệu hạt nhân; sử dụng nhiên liệu trong lò phản ứng hạt nhân; tái chế nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng đến hoạt động xử lý, lưu giữ, chôn cất chất thải phóng xạ, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng sinh ra từ việc tạo ra năng lượng hạt nhân và hoạt động nghiên cứu, phát triển có liên quan.
11. Cơ quan an toàn bức xạ và hạt nhân quốc gia là cơ quan chuyên môn giúp cơ quan ở trung ương làm đầu mối thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử quản lý và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn bức xạ, an toàn hạt nhân và an ninh hạt nhân, thanh sát hạt nhân và chức năng, nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
12. Hoạt độ phóng xạ là đại lượng biểu thị số lượng hạt nhân phân rã phóng xạ trong một đơn vị thời gian.
13. Hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử là hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử; thiết kế, xây dựng, vận hành thử, vận hành và chấm dứt hoạt động cơ sở hạt nhân, cơ sở bức xạ; thăm dò, khai thác, chế biến, đóng cửa mỏ khoáng sản có tính phóng xạ; sản xuất, lưu giữ, sử dụng, vận chuyển, chuyển giao, chuyển nhượng, xuất khẩu, nhập khẩu nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, nhiên liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân; quản lý chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng và dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
14. Kiểm xạ là việc đo liều, suất liều chiếu xạ hoặc nồng độ hoạt độ phóng xạ, tổng hoạt độ phóng xạ, mức nhiễm bẩn phóng xạ ở một khu vực và môi trường xung quanh để đánh giá hoặc kiểm soát mức độ chiếu xạ và luận giải kết quả đo.
15. Liều chiếu xạ là một đại lượng đo năng lượng bức xạ được truyền vào và hấp thụ bởi một vật thể hoặc mô sống.
16. Lò phản ứng hạt nhân là hệ thống được thiết kế, chế tạo để tạo ra phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, có kiểm soát.
17. Lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu là lò phản ứng hạt nhân để tạo ra nơtron, bức xạ khác sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển, ứng dụng bức xạ, giáo dục và đào tạo.
18. Mức miễn trừ khai báo, cấp phép là giá trị nồng độ hoạt độ phóng xạ, tổng hoạt độ phóng xạ, suất liều hoặc năng lượng bức xạ được cơ quan có thẩm quyền quy định mà từ mức đó trở xuống thì nguồn bức xạ không bắt buộc phải khai báo, cấp phép.
19. Mức thanh lý là giá trị nồng độ hoạt độ phóng xạ hoặc tổng hoạt độ phóng xạ của các nhân phóng xạ trong chất phóng xạ mà từ giá trị đó trở xuống sẽ được coi là không gây nguy hại bức xạ cho con người, môi trường và không còn được quản lý như chất phóng xạ.
20. Năng lượng hạt nhân là năng lượng được giải phóng trong quá trình biến đổi hạt nhân, bao gồm năng lượng phân hạch, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng do phân rã chất phóng xạ.
21. Năng lượng nguyên tử là năng lượng hạt nhân, năng lượng bức xạ điện từ và năng lượng các hạt được gia tốc có khả năng ion hóa vật chất.
22. Người phụ trách an toàn bức xạ là người được người đứng đầu tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ giao trách nhiệm quản lý công tác bảo đảm an toàn bức xạ tại cơ sở, thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
23. Nhân viên bức xạ là cá nhân làm công việc trực tiếp với thiết bị bức xạ, thiết bị hạt nhân hoặc vật liệu phóng xạ hoặc trong môi trường làm việc có khả năng bị chiếu xạ với mức liều hiệu dụng hằng năm lớn hơn 1 miliSivơ không bao gồm phông nền phóng xạ tự nhiên.
24. Nhà máy điện hạt nhân là nhà máy điện sử dụng một hoặc nhiều lò phản ứng hạt nhân để chuyển đổi năng lượng hạt nhân thành năng lượng điện.
25. Nhiên liệu hạt nhân là vật liệu hạt nhân được chế tạo làm nhiên liệu cho lò phản ứng hạt nhân.
26. Nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng là nhiên liệu đã được chiếu xạ và được di dời vĩnh viễn khỏi vùng hoạt lò phản ứng.
27. Nguồn bức xạ là nguồn phóng xạ hoặc thiết bị bức xạ.
28. Nguồn phóng xạ là chất phóng xạ được chế tạo để sử dụng, không bao gồm vật liệu hạt nhân.
29. Tổ máy điện hạt nhân là tổ hợp bao gồm một lò phản ứng hạt nhân để tạo ra năng lượng phân hạch, tua bin, máy phát điện và các thiết bị phụ trợ khác nhằm chuyển năng lượng phân hạch thành nhiệt năng, điện năng.
30. Thanh sát hạt nhân là việc kiểm soát sử dụng vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu và thiết bị sử dụng trong chu trình nhiên liệu hạt nhân và hoạt động khác có liên quan nhằm ngăn chặn phổ biến vũ khí hạt nhân, vận chuyển và sử dụng bất hợp pháp vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu và thiết bị trong chu trình nhiên liệu hạt nhân.
31. Thiết bị bức xạ là thiết bị phát ra bức xạ hoặc có khả năng phát ra bức xạ, được sử dụng cho mục đích nhất định.
32. Thiết bị hạt nhân là lò phản ứng hạt nhân, thiết bị chuyển hóa, làm giàu urani, thiết bị chế tạo nhiên liệu hạt nhân hoặc thiết bị xử lý nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng.
33. Văn hóa an toàn là hệ thống chuẩn mực, quy tắc và hành vi được hình thành và phát triển của tổ chức, cá nhân nhằm bảo đảm an toàn bức xạ và an toàn hạt nhân luôn được đặt lên hàng đầu.
34. Văn hóa an ninh là hệ thống chuẩn mực, quy tắc và hành vi được hình thành và phát triển của tổ chức, cá nhân nhằm bảo vệ vật liệu phóng xạ, thiết bị hạt nhân, cơ sở hạt nhân và thông tin liên quan khỏi các mối đe dọa về an ninh.
35. Vật liệu hạt nhân là plutoni, trừ loại có hàm lượng đồng vị plutoni-238 trên 80%; urani-233; urani giàu đồng vị 235 hoặc 233; urani chứa hỗn hợp các đồng vị có tỷ lệ như urani tự nhiên nhưng không phải loại urani ở dạng quặng hoặc bã quặng; bất kỳ vật liệu nào chứa một hay nhiều loại kể trên.
36. Vật liệu hạt nhân nguồn là một trong các vật liệu sau đây: urani, thori dưới dạng quặng hoặc đuôi quặng; urani chứa thành phần đồng vị urani-235 ít hơn urani tự nhiên; quặng chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng; hợp chất của thori và urani khác chưa đủ hàm lượng để được xác định là vật liệu hạt nhân.
37. Vật liệu phóng xạ là chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất thải phóng xạ.
38. Vật thể bị nhiễm bẩn phóng xạ là vật thể có chất phóng xạ bám trên bề mặt hoặc trong thành phần của nó một cách không mong muốn có nồng độ hoạt độ phóng xạ hoặc tổng hoạt độ phóng xạ lớn hơn mức thanh lý theo quy định của pháp luật.
Dự thảo luật năng lượng nguyên tử 2025
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Năng lượng nguyên tử
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 6. Nguyên tắc bảo đảm an toàn bức xạ, an toàn hạt nhân và an ninh hạt nhân
- Điều 7. Chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 8. Quản lý nhà nước về năng lượng nguyên tử
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Chiến lược phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình và Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 11. Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 12. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 13. Xã hội hóa các hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 14. Công việc bức xạ
- Điều 15. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 16. Cơ sở bức xạ
- Điều 17. Báo cáo đánh giá an toàn, báo cáo phân tích an toàn và báo cáo thực trạng an toàn tiến hành công việc bức xạ
- Điều 18. Kiểm soát chiếu xạ do công việc bức xạ gây ra
- Điều 19. Yêu cầu về an ninh nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân
- Điều 20. Kiểm xạ khu vực làm việc
- Điều 21. Chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ
- Điều 22. Hạn chế tác hại của chiếu xạ hiện hữu đối với con người
- Điều 23. Quan trắc phóng xạ môi trường
- Điều 24. Yêu cầu về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm an toàn bức xạ, bảo vệ bức xạ, bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân
- Điều 26. Yêu cầu đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, đóng cửa mỏ khoáng sản có tính phóng xạ
- Điều 27. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác, chế biến, đóng cửa mỏ khoáng sản có tính phóng xạ
- Điều 28. Kế hoạch bảo đảm an toàn, an ninh và kế hoạch ứng phó sự cố trong vận chuyển vật liệu phóng xạ
- Điều 29. Hoạt động quá cảnh của tàu biển, phương tiện khác có động cơ chạy bằng năng lượng nguyên tử; vận chuyển, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam vật liệu phóng xạ, thiết bị hạt nhân
- Điều 30. Kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu vật liệu phóng xạ, thiết bị hạt nhân
- Điều 31. Kiểm soát nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng đã chiếu xạ
- Điều 32. Kiểm soát hàng hóa nhập khẩu có dấu hiệu chứa chất phóng xạ hoặc nhiễm phóng xạ
- Điều 33. Yêu cầu về an toàn và an ninh cơ sở hạt nhân
- Điều 34. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở hạt nhân
- Điều 35. Thông tin, tuyên truyền
- Điều 36. Yêu cầu chung về quản lý chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng và nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân làm phát sinh chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng hoặc nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Điều 38. Tổ chức xử lý, lưu giữ, chôn cất chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng và nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng
- Điều 39. Xuất khẩu chất thải phóng xạ, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng, xuất khẩu và nhập khẩu nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
- Điều 40. Quản lý vật thể bị nhiễm bẩn phóng xạ và thanh lý vật thể bị nhiễm bẩn phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
- Điều 41. Yêu cầu chung
- Điều 42. Chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 43. Địa điểm xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 44. Thiết kế xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 45. Quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 46. Xây dựng nhà máy điện hạt nhân
- Điều 47. Vận hành thử tổ máy điện hạt nhân
- Điều 48. Vận hành nhà máy điện hạt nhân
- Điều 49. Chấm dứt hoạt động nhà máy điện hạt nhân
- Điều 50. Thẩm định các nội dung liên quan đến nhà máy điện hạt nhân
- Điều 51. Giám sát an toàn và bảo đảm an ninh
- Điều 52. Yêu cầu chung
- Điều 53. Chủ trương đầu tư, địa điểm, thiết kế, quyết định dự án đầu tư và xây dựng lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 54. Vận hành thử, vận hành và chấm dứt hoạt động lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- Điều 55. Thông báo và khai báo
- Điều 56. Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 57. Chứng chỉ
- Điều 58. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi giấy phép tiến hành công việc bức xạ, giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Điều 59. Thanh tra về an toàn bức xạ và hạt nhân
- Điều 60. Kiểm tra về an toàn bức xạ và hạt nhân
- Điều 61. Xử lý vi phạm trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Điều 62. Yêu cầu chung
- Điều 63. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chịu thanh sát hạt nhân
- Điều 64. Thanh sát viên quốc tế
- Điều 65. Yêu cầu chung
- Điều 66. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân
- Điều 67. Tình trạng khẩn cấp về bức xạ và hạt nhân