Thủ tục hành chính: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở - Trà Vinh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TVH-BS160 |
Cơ quan hành chính: | Trà Vinh |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc. |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở hoặc qua trang web dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh, theo địa chỉ: tnmttravinh.gov.vn:8080/whome đối với tổ chức; nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Hội đồng nhân dân và UBND cấp huyện hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
Thời hạn giải quyết: | - Không quá 30 ngày (không kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Không quá 45 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý; Giấy chứng nhận. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở hoặc qua trang web dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh, theo địa chỉ: tnmttravinh.gov.vn:8080/whome đối với tổ chức; nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Hội đồng nhân dân và UBND cấp huyện hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. |
Bước 2: | * Đối với chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở:
- Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án. - Sau khi hoàn thành kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: + Gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra; + Gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. - Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký. * Đối với người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng: Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký hoặc hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại bước 1. |
Bước 3: | Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); - Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); - Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận; - Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Bước 4: | Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận hoặc ký cấp Giấy chứng nhận (nếu được UBND tỉnh uỷ quyền) cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. |
Bước 5: | Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính) hoặc gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp người nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã |
Bước 6: | Người sử dụng đất nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Bước 1
Lưu ý: - Khi đến nhận kết quả phải mang theo phiếu hẹn và nộp phí, lệ phí theo quy định (nếu có). - Người được cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định cho cơ quan tiếp nhận trước khi nhận Giấy chứng nhận. |
Thành phần hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở:
a) Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư b) Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có); c) Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật); d) Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ; đ) Báo cáo kết quả thực hiện dự án. |
Thành phần hồ sơ đối với người mua nhà:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK b) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Tải về |
1. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BXD của Bộ xây dựng).
Tải về |
1. Thông tư 03/2014/TT-BXD sửa đổi Điều 21 Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | Lệ phí địa chính và lệ phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất theo Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày 09/01/2015 của HĐND tỉnh Trà Vinh về việc phê chuẩn quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. |
1. Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2015 về công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở - Trà Vinh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - Trà Vinh
- 2 Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý - Trà Vinh
- 3 Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng - Trà Vinh
Chat với chúng tôi
Chat ngay